Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề gì?

Bộ Khoa học và Công nghệ là một trong các cơ quan thuộc Chính phủ, được giao nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc bộ quản lý theo quy định của pháp luật.

Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý các vấn đề gì?

Dưới đây là các thông tin cụ thể về chức năng nhiệm vụ Bộ Khoa học và Công nghệ phụ trách, cụ thể:

Chức năng nhiệm vụ Bộ Khoa học và Công nghệ

Ngoài những chức năng, nhiệm vụ chung của bộ và cơ quan ngang bộ thì Bộ Khoa học và Công nghệ còn có những chức năng, nhiệm vụ riêng cụ thể như sau:

1. Trình Chính phủ các dự án luật, dự thảo nghị quyết, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị định hoặc các đề án theo phân công; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm, hằng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

3. Phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 5 năm, kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi được giao quản lý.

4. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi được giao quản lý; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc lĩnh vực được giao quản lý; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền.

5. Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, ngành ban hành có liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của bộ; nếu phát hiện những quy định trái với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ thì kiến nghị xử lý theo quy định.

6. Hướng dẫn, kiểm tra đối với ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý; quản lý việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi được giao quản lý.

7. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện.

Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý các vấn đề gì

Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý các vấn đề gì?

8. Về hoạt động khoa học và công nghệ:

  • Chỉ đạo thực hiện phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 5 năm và hằng năm.
  • Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm, hằng năm và nghiệp vụ quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
  • Quy định, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định liên quan đến khu công nghệ cao, hoạt động công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao; trực tiếp quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc.
  • Hướng dẫn việc xác định, đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ; việc giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Khai thác, ứng dụng, thương mại hóa công nghệ, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
  • Kiểm tra, giám sát và thanh tra các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; tổ chức đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ một cách độc lập.
  • Hướng dẫn, đăng ký hoạt động đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, quỹ phát triển khoa học và công nghệ, quỹ đổi mới công nghệ, quỹ đầu tư mạo hiểm công nghệ cao.
  • Xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thị trường khoa học và công nghệ.
  • Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức triển khai các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
  • Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đổi mới, tìm kiếm, nhập khẩu công nghệ, khai thác sáng chế, giải mã và làm chủ công nghệ; đánh giá năng lực công nghệ và xây dựng định hướng phát triển công nghệ quốc gia.
  • Xây dựng, trình Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ, thẩm định giá công nghệ.
  • Quy định và hướng dẫn hoạt động chuyển giao, đánh giá, giám định công nghệ; cấp phép chuyển giao công nghệ và chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ theo phân cấp; thẩm định nội dung khoa học và công nghệ của các dự án đầu tư, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực, các chương trình, đề án nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt động chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ.

9. Về phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ:

  • Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương xây dựng quy hoạch mạng lưới các tổ chức khoa học và công nghệ công lập; hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ, quy định cụ thể tiêu chí thành lập, phân loại, xếp hạng, điều kiện hoạt động đối với tổ chức khoa học và công nghệ; thành lập, thẩm định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
  • Ban hành hoặc tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
  • Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo thẩm quyền.
  • Hướng dẫn, xây dựng hoạt động thông tin, truyền thông, thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ; chỉ đạo, tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ.

10. Về sở hữu trí tuệ:

  • Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • Quản lý nhà nước về sáng kiến.
  • Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc xác lập, chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
  • Hướng dẫn nghiệp vụ đối với cơ quan quản lý về sở hữu công nghiệp; quản lý hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp, giám định về sở hữu công nghiệp và các dịch vụ khác về sở hữu trí tuệ; hướng dẫn về nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp và cơ sở.
  • Chủ trì tổ chức giải quyết các tranh chấp liên quan đến sở hữu công nghiệp.
  • Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ theo phân công của Chính phủ.

11. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng:

  • Quản lý hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia; tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực; hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hướng dẫn xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở; tổ chức, quản lý hoạt động của mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại; quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch và phân định sản phẩm, hàng hóa.
  • Quản lý việc thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng, phát triển và ứng dụng hệ thống chuẩn đo lường; chỉ định tổ chức giữ chuẩn đo lường quốc gia; tổ chức quản lý hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; hỗ trợ đổi mới, phát triển hoạt động đo lường trong doanh nghiệp.
  • Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan tổ chức quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng.
  • Hướng dẫn và quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, công nhận năng lực tổ chức đánh giá sự phù hợp.
  • Tổ chức nghiên cứu triển khai, ứng dụng, phát triển năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chủ trì thực hiện chương trình quốc gia nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa; chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện các thỏa thuận và điều ước quốc tế về việc thừa nhận lẫn nhau đối với kết quả đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; quản lý, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp.

12. Về năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân:

  • Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình.
  • Quản lý nhà nước về ứng dụng năng lượng nguyên tử trong các ngành kinh tế - kỹ thuật.
  • Quản lý an toàn bức xạ, phóng xạ môi trường, an toàn hạt nhân, an ninh nguồn phóng xạ, an ninh hạt nhân và thanh sát hạt nhân đối với các hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử trên phạm vi cả nước.
  • Tổ chức quản lý mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia và hệ thống phòng chuẩn quốc gia trong lĩnh vực đo lường bức xạ và hạt nhân.
  • Quy định và hướng dẫn việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ; thanh tra và xử lý vi phạm về bảo đảm an toàn bức xạ và an toàn hạt nhân đối với các hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
  • Quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử; quản lý xuất nhập khẩu công nghệ thiết bị bức xạ, nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng vật liệu hạt nhân và nguồn phóng xạ trong phạm vi cả nước.
  • Quy định việc kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân.

13. Quản lý nhà nước về dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.

14. Quản lý công chức, viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ:

  • Quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ sau khi có sự thống nhất với Bộ Nội vụ.
  • Hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
  • Quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng và tổ chức việc thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
  • Hướng dẫn tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

15. Về hợp tác quốc tế:

  • Tổ chức thực hiện các chương trình, hiệp định, thỏa thuận hợp tác song phương và đa phương, đề án hội nhập quốc tế và khu vực về khoa học và công nghệ đã được phê duyệt; triển khai mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ ở nước ngoài.
  • Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
  • Đại diện chính thức của Việt Nam tại các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo phân công, ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

16. Về công tác thanh tra, kiểm tra, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:

  • Hướng dẫn, kiểm tra và thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác thanh tra chuyên ngành và xử lý các vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
  • Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; tổ chức việc tiếp công dân và thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

17. Tổ chức thực hiện công tác quản lý về hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

18. Quản lý và tổ chức việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của bộ.

19. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng và thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ tại các đơn vị thuộc bộ quản lý.

20. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc bộ.

21. Tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của bộ theo chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

22. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, cách chức, từ chức, miễn nhiệm, biệt phái, thực hiện chế độ tiền lương, các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

23. Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng cơ chế, chính sách tài chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kế hoạch vốn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm; xác định cơ cấu chi và tỷ lệ chi ngân sách dành cho hoạt động khoa học và công nghệ hàng năm của các bộ, ngành, địa phương; xây dựng, tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước của ngành khoa học và công nghệ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch vốn ngân sách đầu tư phát triển khoa học và công nghệ hằng năm. Quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước của ngành khoa học và công nghệ; thực hiện các nhiệm vụ khác về ngân sách nhà nước, tài sản theo quy định của pháp luật.

24. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

Thông tin liên hệ Bộ Khoa học và Công nghệ

Quý đơn vị có thể thực hiện liên hệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua các thông tin sau:

Trang web Bộ Khoa học và Công nghệ

Website chính thức của Bộ Khoa học và Công nghệ hiện nay là:

http://www.most.gov.vn

 

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

Địa chỉ Bộ Khoa học và Công nghệ

Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ

Địa chỉ: 113 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Bộ phận văn thư: (024) 3943 7056

Phòng Tổng hợp: (024) 3943 8970

Lễ tân: (024) 3556 0696

Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ

Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ

Danh sách lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ trưởng: Huỳnh Thành Đạt

Thứ trưởng: Trần Văn Tùng, Bùi Thế Duy, Lê Xuân Định, Nguyễn Hoàng Giang

Cơ cấu Bộ Khoa học và Công nghệ

Sau đây, hãy cùng NPLaw tìm hiểu về cơ cấu Bộ Khoa học và Công nghệ để phục vụ cho công tác liên hệ của Quý đơn vị trở nên dễ dàng hơn

Lãnh đạo Bộ

Khối đơn vị chức năng quản lý nhà nước

Trong khối đơn bị chức năng quản lý Nhà nước bao gồm:

  • Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên
  • Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật
  • Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ
  • Vụ Công nghệ cao
  • Vụ Kế hoạch -Tài chính
  • Vụ Pháp chế
  • Vụ Tổ chức cán bộ
  • Vụ Hợp tác quốc tế
  • Vụ Thi đua - Khen thưởng
  • Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Cục Công tác phía Nam
  • Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
  • Cục Năng lượng nguyên tử
  • Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
  • Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ
  • Cục An toàn bức xạ và hạt nhân
  • Cục Sở hữu trí tuệ
  • Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
  • Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc

Cơ cấu Bộ Khoa học và Công nghệ

Cơ cấu Bộ Khoa học và Công nghệ

Khối đơn vị sự nghiệp

Trong khối đơn vị sự nghiệp sẽ bao gồm:

  • Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
  • Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc
  • Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ
  • Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
  • Viện Ứng dụng công nghệ
  • Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ
  • Viện Khoa học sở hữu trí tuệ
  • Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng
  • Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước
  • Văn phòng Công nhận chất lượng
  • Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
  • Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
  • Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress)
  • Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
  • Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
  • Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
  • Trung tâm Công nghệ thông tin
  • Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông Khoa học và Công nghệ
  • Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Trụ sở chính: 139H4 Lý Chính Thắng, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Chi nhánh Hà Nội: Tầng 10, Tòa nhà Ford Thăng Long, 105 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội.

Chi nhánh Nha Trang: Số 3M, tầng trệt chung cư CT2, khu đô thị VCN Phước Hải, đường Tố Hữu, phường Phước Hải, TP.Nha Trang, Khánh Hòa.

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan