BỔ SUNG ĐƠN KHỞI KIỆN CHO TÒA ÁN THẾ NÀO? MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN BỔ SUNG

Đơn khởi kiện là căn cứ để Tòa án xem xét, giải quyết vụ án. Trường hợp Tòa án yêu cầu người khởi kiện làm rõ, thay đổi nội dung khởi kiện so với đơn khởi kiện đã nộp thì thực hiện như thế nào? Tòa án có thể yêu cầu người khởi kiện bổ sung đơn khởi kiện không? 

I. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

Theo Điều 193 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015, trường hợp yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện như sau:

“1. Trường hợp đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 189 của Bộ luật này thì Thẩm phán thông báo bằng văn bản nêu rõ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện để họ sửa đổi, bổ sung trong thời hạn do Thẩm phán ấn định…”

Theo đó, Đơn khởi kiện phải có các nội dung theo khoản 4 Điều 189 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015 (hướng dẫn bởi khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP) gồm:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó.

  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Vậy, phải bổ sung đơn khởi kiện trong trường hợp đơn khởi kiện không đầy đủ các nội dung theo khoản 4 Điều 189 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015 (hướng dẫn bởi khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP) nêu trên.

II. Thẩm quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

Theo Điều 191 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015 (hướng dẫn bởi Điều 17 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP) về thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện: sau khi nhận đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Thẩm phán sẽ xem xét và ra quyết định yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo Điều 193 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015.

Vậy, Thẩm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.

/upload/images/tranh-chap-dat-dai/hinh-1-tham-quyen-yeu-cau-sua-doi-bo-sung-don-khoi-kien-min.jpg

II. Một số câu hỏi về sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

1. Thời hạn để sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 193 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015 về yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện:

“1. Trường hợp đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 189 của Bộ luật này thì Thẩm phán thông báo bằng văn bản nêu rõ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện để họ sửa đổi, bổ sung trong thời hạn do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng; trường hợp đặc biệt, Thẩm phán có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày…”

/upload/images/tranh-chap-dat-dai/hinh-2-thoi-han-de-sua-doi-bo-sung-don-khoi-kien-min.jpg

 

Như vậy, thời hạn sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng. Có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày. 

2. Thẩm phán có thể gọi điện yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện không?

Theo khoản 1 Điều 193 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015, trường hợp yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện thì Thẩm phán “thông báo bằng văn bản nêu rõ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện để họ sửa đổi, bổ sung”. 

Do đó, trường hợp Thẩm phán yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện thì phải thông báo bằng văn bản.

3. Mẫu đơn xin sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

Bạn có thể tham khảo mẫu đơn sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện dưới đây:

Đơn khởi kiện là gì? Mẫu đơn khởi kiện dân sự, đất đai 2022 mới nhất

4. Thời hạn bổ sung đơn khởi kiện có được tính vào thời hiệu khởi kiện không?

Theo khoản 1 Điều 193 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015 về yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện:

“1. … Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện không tính vào thời hiệu khởi kiện.”

Vậy, thời hạn thực hiện việc bổ sung đơn khởi kiện sẽ không tính vào thời hiệu khởi kiện.

V. Luật sư tư vấn về các trường hợp bổ sung đơn khởi kiện

NPLaw cung cấp các dịch vụ luật sư trong trường hợp bổ sung đơn khởi kiện như sau:

  • Tư vấn quy định về khởi kiện và bổ sung đơn khởi kiện;
  • Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục khởi kiện tại Tòa án;
  • Đại diện, tham gia bảo vệ khách hàng trong vụ việc tại Tòa án;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Website: nplaw.vn

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp