Trong nền kinh tế hiện nay, sự hợp tác giữa các doanh nghiệp là điều cần thiết nhằm mang lại hiệu quả cao trong các hoạt động kinh doanh. Do đó, mẫu hợp đồng hợp tác trở nên phổ biến trong kinh doanh, đầu tư và đặc biệt là trong hoạt động thi công. Vậy hợp tác thi công là gì? Quy định của pháp luật về hợp tác thi công như thế nào? Hãy cùng NPlaw tìm hiểu thông qua các nội dung dưới đây.
Hợp tác là một trong các yếu tố quan trọng trong kinh doanh và được sử dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Qua tìm hiểu thực tế cho thấy hiện nay việc hợp tác thi công đang diễn ra rất phổ biến giữa các doanh nghiệp với nhau. Thông qua việc hợp tác thi công, các bên tham gia cùng đóng góp tài nguyên, chia sẻ, hỗ trợ lẫn nhau nhằm mang lại hiệu quả cao nhất qua đó nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường kinh tế. Ngoài ra, hợp tác thi công còn giúp các doanh nghiệp chia sẻ rủi ro và chi phí.
Bên cạnh những lợi ích mà hợp tác thi công mang lại thì vẫn còn một số hạn chế xung quanh việc hợp tác thi công như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia chưa được xác định rõ ràng từ đó dẫn đến các tranh chấp phát sinh gây ảnh hưởng đến uy tín, tài sản của doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật cụ thể tại khoản 38 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 có quy định như sau: “Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng”.
Như vậy, từ quy định trên có thể hiểu hợp tác thi công là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức nhằm thực hiện các công việc cụ thể gồm: xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
Hợp đồng hợp tác thi công gồm có các nội dung sau:
- Mục đích, thời hạn hợp tác;
- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
- Tài sản đóng góp, nếu có;
- Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
- Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
- Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Trong số các nội dung trên, điều khoản về phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức trong hợp đồng hợp tác thi công là điều khoản quan trọng mà các bên tham gia hợp đồng cần phải lưu ý. Thông qua điều khoản này sẽ giúp các bên xác định được phần lợi nhuận mà mình được hưởng khi tham gia hợp đồng. Thông thường tranh chấp xảy ra trong quá trình hợp tác thi công phần lớn là mâu thuẫn do phân chia lợi nhuận giữa các bên. Như vậy, các bên tham gia hợp đồng hợp tác thi công cần phải xác định rõ lợi nhuận dựa vào công sức đóng góp, tỷ lệ đóng góp. Việc xây dựng điều khoản về phân chia lợi nhuận cụ thể, rõ ràng giúp các bên tránh được các tranh chấp phát sinh khi áp dụng vào thực tế.
Các bên khi hợp tác thi công có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác thi công;
- Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác thi công, giám sát hoạt động hợp tác.
- Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
- Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng hợp tác thi công.
Như vậy, các bên khi tham gia vào hợp đồng hợp tác thi công ngoài việc được hưởng lợi nhuận từ hoạt động hợp tác thi công mang lại, tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng thì còn phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
NPlaw xin phép giải đáp một số thắc mắc mà quý khách hàng thường gặp phải liên quan đến hợp tác thi công sau đây:
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cấm ủy quyền cho bên còn lại trong hợp đồng hợp tác thi công ký kết với chủ đầu tư. Do đó, trong hợp đồng hợp tác thi công, một bên có thể ủy quyền cho bên còn lại ký kết hợp đồng thi công với chủ đầu tư. Trường hợp này giao dịch do người đại diện xác lập, thực hiện sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác còn lại.
Theo quy định tại Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các nội dung của hợp đồng hợp tác thì không có quy định về điều khoản thỏa thuận trách nhiệm. Ngoài ra, pháp luật cũng chưa có quy định về việc bắt buộc thỏa thuận trách nhiệm trong hợp đồng hợp tác thi công. Do đó, không bắt buộc thỏa thuận trách nhiệm trong hợp đồng hợp tác thi công, các bên trong hợp đồng hợp tác thi công có thể thỏa thuận trách nhiệm tùy thuộc vào ý chí của các bên.
Căn cứ quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác”. Như vậy, theo quy định của pháp luật thì các bên trong hợp đồng hợp tác thi công phải chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung. Do đó, trong trường hợp trên nếu một bên trong hợp đồng hợp tác thi công gây tai nạn thì bên còn lại vẫn phải chịu trách nhiệm chung, trừ trường hợp các bên trong hợp đồng hợp tác thi công có thỏa thuận khác.
Trường hợp trong hợp tác thi công có điều khoản “không tính các chi phí lặt vặt khác” thì bên thi công được quyền thêm chi phí mua nguyên vật liệu ngoài hợp đồng nếu chi phí mua nguyên vật liệu ngoài hợp đồng do phát sinh hợp lý trong quá trình xây dựng và được bên còn lại đồng ý bằng cách bổ sung phụ lục của hợp đồng để thêm vào nội dung chi phí mua nguyên vật liệu.
Trên đây là một số nội dung quy định pháp luật có liên quan đến hợp tác thi công mà NPLaw muốn truyền tải tới quý khách hàng. Nếu các bạn còn những thắc mắc về các nội dung liên quan đến hợp tác thi công thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp và nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, NPLaw luôn tự tin cam kết rằng có thể giải quyết tất cả các vướng mắc của khách hàng liên quan đến hợp tác thi công và các vấn đề pháp luật khác. Xin chân thành cảm ơn!
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn