Các quy định pháp luật liên quan đến Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật

Giấy chứng nhận đăng ký thuốc BVTV hay còn được gọi là Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho người sử dụng và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường, nâng cao hiệu quả kiểm soát dịch hại, hỗ trợ quản lý nhà nước và pháp lý, tăng cường năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp và thúc đẩy nghiên cứu và phát triển. Việc tuân thủ các quy định liên quan đến đăng ký thuốc BVTV là cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững và an toàn của ngành nông nghiệp.

Nhu cầu xin Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật 

      Vậy thực trạng liên quan đến Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật hiện nay như thế nào? Các quy định pháp luật liên quan Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật và những vướng mắc gì cần giải đáp liên quan đến Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật?

I. Nhu cầu xin Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật 

Nhu cầu xin Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) xuất phát từ yêu cầu pháp lý và thực tiễn trong việc đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc BVTV trong nông nghiệp. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe con người, môi trường và đảm bảo chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Đăng ký thuốc BVTV là điều kiện bắt buộc để các sản phẩm thuốc BVTV được phép lưu hành hợp pháp trên thị trường. 

II. Các quy định pháp luật liên quan đến Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật 

1. Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật là gì? 

Giấy chứng nhận đăng ký thuốc BVTV hay còn được gọi là Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận rằng loại thuốc BVTV đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và quy định về an toàn, hiệu quả và bảo vệ môi trường theo luật pháp hiện hành. Giấy chứng nhận này cho phép thuốc BVTV được sản xuất, nhập khẩu, phân phối và sử dụng hợp pháp. 

2. Điều kiện để được cấp Giấy chứng​​​​​​​ nhận bảo vệ thực vật 

Điều 63 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và khoản 2 Điều 1 Nghị định 123/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 thì điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật bao gồm:

- Chi tiết điều kiện nhân lực: Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Chi tiết điều kiện địa điểm
+ Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.

+ Kho thuốc bảo vệ thực vật:

  • Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
  • Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.

3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật 

Căn cứ Điều 51 Luật bảo vệ kiểm dịch thực vật năm 2013 sửa đổi bổ sung tại Điều 13 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT thì Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật bao gồm: 

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản sao chụp Giấy phép khảo nghiệm đã được cấp;
  • Mẫu nhãn thuốc theo quy định tại Mục 1, 2, 3 Chương X của Thông tư này;
  • Bản chính kết quả khảo nghiệm hiệu lực sinh học, kết quả khảo nghiệm xác định thời gian cách ly và báo cáo tổng hợp kết quả khảo nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI, Phụ lục VII và Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ
  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Cục Bảo vệ thực vật;
  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. 
  • Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
  • Bước 3: Thẩm định hồ sơ
  • Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa thuốc bảo vệ thực vật vào Danh mục; cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 
  • Trường hợp không cấp, Cục Bảo vệ thực vật trả lời cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật

1. Khi nào cần xin Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật?

Giấy chứng nhận đăng ký thuốc BVTV cần được xin khi một tổ chức hoặc cá nhân muốn sản xuất, nhập khẩu, phân phối hoặc sử dụng thuốc BVTV một cách hợp pháp tại Việt Nam. Điều này đảm bảo rằng thuốc BVTV được kiểm soát về chất lượng, an toàn và hiệu quả trước khi lưu hành trên thị trường.

2. Mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật? 

Phụ lục II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)


 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

APPLICATION FOR CERTIFICATE OF PESTICIDE REGISTRATION                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

 

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

To Plant Protection Department 

 

TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ/ Name and address of applicant:

…..........................................................………………………………………………………….

ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM/ Contact address in Vietnam:

…………………………………………………………………………………………………...

TEL:…………………...………FAX:……………………………EMAIL: …………………......

ĐỀ NGHỊ/ apply for 

☐ CẤP/ certificate of pesticide registration

☐ CẤP LẠI/ re-issuance of certificate of pesticide registration

☐ GIA HẠN/ renewal of certificate of pesticide registration

Số giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật/ Certificate No.:  ………………………….

TÊN THƯƠNG PHẨM/ Trade name:

…………………………...............................................................................................................

HOẠT CHẤT/ Active ingredient:

 

HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT/ Active ingredient content:

 

DẠNG THÀNH PHẨM/ Type of formulation:

 

TÊN NHÀ SẢN XUẤT THÀNH PHẨM/ Name of manufacturer:

…………………………...............................................................................................................

ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT/ Address where manufactured:

…......................................................................................................................................….……

HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ/ Type of registration 

 

Đăng ký chính thức/ 

full registration

 

 

Đăng ký bổ sung/ supplementary registration

 

  • Phạm vi sử dụng/scope of application ☐

  • Dạng/formulation ☐ 

  • Thay đổi hàm lượng hoạt chất/content of a.i. ☐

  • Cách sử dụng/method of application ☐

  • Liều lượng/dose    ☐

  • Tên thương phẩm/generic registration ☐

 

ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG/registration subject for use:

 

Cây trồng/ Crop

Sinh vật gây hại/ Pest

(ghi cả tên tiếng Việt và tên khoa học/ Vietnamese and systematic name)

   
   
   

TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI/ Re-issuing case:   

☐ Thay đổi tên thương phẩm/ change of trade name; 

☐ Thay đổi nhà sản xuất /change of manufacturer; 

☐ Thay đổi tổ chức, cá nhân đăng ký/change of applicant; 

☐ Tên tổ chức, cá nhân đăng ký thay đổi/ change of applicant’s name; 

☐ Các trường hợp khác/ other cases.

NỘI DUNG CẤP LẠI/ Re-issuing contents:

 

TÀI LIỆU KÈM THEO/ Accompanying documents

1..........................................................................................................…………………………...

2..........................................................................................................…………………………...

3..........................................................................................................…………………………...

Tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng sự thật/ I declare that all the information contained in this application and accompanying documents are true and correct.

Tại/at .....………....., ngày/on date .…….....................

Ký tên, đóng dấu/ Signature and seal

3. Xin cấp Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật ở đâu? 

Căn cứ Điều 13 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT thì Xin cấp Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật ở Cục Bảo vệ thực vật.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật 

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật gồm:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan và điều kiện cần thiết để xin cấp giấy.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và thủ tục nộp đơn xin cấp giấy.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan quản lý nhà nước.
  • Giải đáp các thắc mắc liên quan và hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận BVTV.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên Giấy chứng nhận bảo vệ thực vật NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan