Bến Tre, với vị trí địa lý thuận lợi ở Đồng bằng sông Cửu Long, không chỉ là một điểm đến hấp dẫn cho du lịch mà còn là một điểm sáng trong phát triển kinh tế của Việt Nam. Điều này tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp muốn hoạt động và phát triển tại đây.
Quy trình xin giấy phép kinh doanh là bước vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh hợp pháp tại địa phương. Trong bối cảnh ngày càng phát triển của nền kinh tế, việc nắm vững quy trình và thủ tục liên quan đến giấy phép trở nên càng quan trọng. Đặc biệt, khi kinh doanh tại một địa phương tuy nhỏ mà tiềm năng như Bến Tre, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần hiểu biết tường tận về quy định cụ thể và cần thiết để thực hiện.
Bên cạnh đó, việc nắm vững các quy định và thủ tục cũng giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quá trình kinh doanh của mình. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về quy trình xin giấy phép kinh doanh tại Bến Tre không chỉ mang tính chất lý thuyết mà còn rất thực tiễn và hữu ích cho cộng đồng đang hoạt động tại địa phương.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tập trung vào việc nghiên cứu quy trình và thủ tục cụ thể để xin giấy phép kinh doanh tại Bến Tre. Chúng tôi sẽ đi sâu vào các bước cần thiết, các yếu tố ảnh hưởng và những thách thức mà các doanh nghiệp thường gặp phải khi tiến hành quy trình này. Bằng việc hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của hệ thống cấp giấy phép kinh doanh, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quan và có thể đưa ra các đề xuất cải tiến để tối ưu hóa quy trình này.
Thời gian qua, các ngành trong tỉnh quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ doanh nhân và doanh nghiệp phát triển. Cụ thể, các ngành tập trung cải cách thủ tục hành chính tạo môi trường thông thoáng cho doanh nghiệp phát triển. Tỉnh ban hành, thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp, chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, hỗ trợ tiếp cận khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại. Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp được triển khai để tạo thuận lợi giúp doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng vốn ngân hàng phục vụ sản xuất - kinh doanh.
Nhờ các giải pháp trên, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018 của tỉnh vươn lên thứ hạng cao và xếp 4/63 tỉnh, thành trong cả nước; đặc biệt chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) đứng thứ nhất cả nước.
Trong năm 2023, tỉnh đã cấp giấy chứng nhận thành lập mới 123 doanh nghiệp và 62 đơn vị trực thuộc với tổng vốn đăng ký 876 tỷ đồng, tăng 8,84% về số doanh nghiệp, tăng 123,3 % số vốn đăng ký so cùng kỳ. Đến nay, tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là 4.237 doanh nghiệp, với tổng vốn đăng ký 34.502 tỷ đồng, giải quyết việc làm trên 20.000 lao động.
Giấy phép kinh doanh là thuật ngữ thông dụng khi mọi người nhắc đến điều kiện để được phép kinh doanh. Tuy nhiên, tên gọi này không thể hiện chính xác loại giấy tờ nhất định liên quan. Trong thủ tục thành lập và triển khai kinh doanh của doanh nghiệp, có 02 loại giấy tờ quan trọng doanh nghiệp cần đăng ký:
=> Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là loại giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước, ghi nhận một số thông tin cơ bản nhất của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.
Đồng thời, theo khoản 2 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có quyền:
“Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.”
Điều kiện kinh doanh là những yêu cầu mà doanh nghiệp phải có, hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề và được thể hiện bằng: giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề; chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc các yêu cầu khác.
Vậy doanh nghiệp cần hiểu, giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ pháp lý cho phép các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định pháp luật hiện hành trong ngành nghề có điều kiện. Và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không thể được coi là giấy phép kinh doanh bởi đây là 2 loại giấy tờ khác biệt như đã giải thích ở trên.
Theo khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, các trường hợp hộ kinh doanh không cần phải đăng ký kinh doanh bao gồm:
+ Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
+ Người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến;
+ Người kinh doanh lưu động;
+ Người kinh doanh thời vụ;
+ Người làm dịch vụ có thu nhập thấp.
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo phụ lục IV Luật đầu tư 2020 thì doanh nghiệp sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bắt buộc phải làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh. Khi có đủ cả 2 loại giấy phép, doanh nghiệp mới được phép hoạt động kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh được cấp sau giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
=> Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì phải có giấy phép kinh doanh.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh.
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ đang muốn kinh doanh.
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ đang kinh doanh tùy theo thông tư của từng ngành nghề;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp mặt hàng, dịch vụ đang kinh doanh tùy theo thông tư của từng ngành nghề;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cung cấp điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;/ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ kinh doanh gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận (Cơ quan Sở liên quan đến ngành nghề kinh doanh hoặc UBND cấp huyện).
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ kinh doanh./ Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
- Đối với các điểm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ kinh doanh, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp sản phẩm, dịch vụ kinh doanh như ban đầu.
Giấy phép kinh doanh là một trong những cơ sở pháp lý để cá nhân hay tổ chức được phép hoạt động kinh doanh một số ngành nghề nhất định.
Là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp về việc doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề nhất định, là cơ sở để cơ quan quản lý dễ dàng, kiểm soát được hoạt động kinh doanh của các ngành nghề có điều kiện kiểm soát nghĩa vụ thuế.
Nội dung giấy phép kinh doanh sẽ tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, loại giấy mà bạn định xin phép. Thông thường giấy phép kinh doanh bao gồm các nội dung sau:
Thời gian nhận giấy phép kinh doanh là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có trách nhiệm làm giấy phép kinh doanh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo phụ lục III về mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
STT |
Nội dung |
Mức thu |
|
Nộp hồ sơ trực tiếp |
Nộp hồ sơ trực tuyến |
||
I |
Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
||
1 |
Liên hiệp hợp tác xã, Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc Liên hiệp hợp tác xã |
300.000 đồng/lần cấp |
150.000 đồng/lần cấp
|
2 |
Hợp tác xã, Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã |
150.000 đồng/lần cấp |
75.000 đồng/lần cấp
|
3 |
Hộ kinh doanh |
100.000 đồng/lần cấp |
50.000 đồng/lần cấp |
II |
Chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc cấp lại |
30.000 đồng/lần chứng nhận |
15.000 đồng/lần chứng nhận |
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến thực hiện xin giấy phép kinh doanh tại Bến Tre gồm:
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến xin giấy phép kinh doanh tại Bến Tre NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn