CẦM CỐ TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ VỐN VAY VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ĐÃ QUY ĐỊNH

I. Nhu cầu cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay 

Trong thời buổi kinh tế phát triển như hiện nay, việc vay vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh ngày càng phổ biến. Tài sản hình thành từ vốn vay – các tài sản được tạo ra hoặc mua sắm nhờ khoản vay ban đầu – đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm nguồn vốn hoạt động. Do đó, hình thức cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay đã trở thành một phương thức bảo đảm tài chính phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về các quy định pháp luật liên quan đến việc cầm cố loại tài sản này, cũng như các trường hợp được phép và không được phép cầm cố.

II. Quy định pháp luật về cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay 

1. Cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay là gì? 

Cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay là một hình thức đảm bảo nghĩa vụ thanh toán bằng tài sản mà bên vay sẽ sở hữu hoặc kiểm soát trong tương lai thông qua nguồn vốn vay. Theo Điều 309 của Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Cùng với đó, khoản 1 Điều 295 Bộ luật Dân sự 2015 cũng cho phép các bên thỏa thuận về việc cầm cố tài sản sẽ hình thành trong tương lai, nếu tài sản đó đủ điều kiện trở thành tài sản bảo đảm.

2. Có được cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay không

Pháp luật cho phép các bên thực hiện cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay. Căn cứ theo khoản 2 Điều 108 và khoản 3 Điều 295 của Bộ luật Dân sự 2015, tài sản sẽ hình thành trong tương lai có thể được sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ tài chính, miễn là tài sản này sẽ trở thành quyền sở hữu của bên vay. Điều này có nghĩa là tài sản sẽ được hình thành từ vốn vay nếu đủ điều kiện, hoàn toàn có thể trở thành tài sản bảo đảm cho khoản vay.

3. Trường hợp nào không được cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay

Các trường hợp không được cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay gồm:

  • Tài sản bị pháp luật cấm giao dịch: Như tài sản công, tài sản liên quan đến an ninh quốc gia (khoản 1 Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP).
  • Tài sản chưa hoàn tất thủ tục sở hữu: Chưa có giấy chứng nhận quyền sở hữu.
  • Tài sản có tranh chấp hoặc đang bị kê biên: Không được dùng làm tài sản bảo đảm.
  • Hợp đồng vay vốn cấm cầm cố: Nếu hợp đồng có điều khoản hạn chế, thì không được cầm cố.
  • Tài sản thuộc sở hữu nhà nước: Cần tuân thủ quy định riêng và có thể cần phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền.

III. Giải đáp một số câu hỏi về cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay 

1. Nghĩa vụ của các bên khi cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay là gì? 

Nghĩa vụ của các bên khi cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay được quy định chi tiết như sau:

Bên cầm cố:

  • Phải giao tài sản cầm cố đúng theo thỏa thuận đã lập giữa hai bên (Khoản 1, Điều 311 BLDS 2015).
  • Phải thông báo cho bên nhận cầm cố về các quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có. Nếu không thông báo, bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng và yêu cầu bồi thường hoặc chấp nhận quyền của người thứ ba (Khoản 2, Điều 311).
  • Phải thanh toán chi phí hợp lý cho bên nhận cầm cố để bảo quản tài sản, trừ khi có thỏa thuận khác (Khoản 3, Điều 311).

Bên nhận cầm cố:

  • Có nghĩa vụ bảo quản và giữ gìn tài sản cầm cố. Nếu tài sản bị mất mát hoặc hư hỏng, bên nhận cầm cố phải bồi thường thiệt hại (Khoản 1, Điều 313).
  • Không được tự ý bán, trao đổi, tặng cho, hoặc sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác, trừ khi có thỏa thuận với bên cầm cố (Khoản 2, Điều 313).
  • Phải trả lại tài sản và các giấy tờ liên quan khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt (Khoản 3, Điều 313)

2. Phải trả lại tài sản cầm cố hình thành từ vốn vay khi nào? 

Khoản 4 Điều 313 Bộ Luật dân sự 2015 quy định trả lại tài sản cầm cố nếu nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác

3. Khi nào cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay hết hiệu lực? 

Cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay sẽ hết hiệu lực trong một số trường hợp cụ thể. Theo Điều 310 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc quy định khác của luật. Cầm cố tài sản sẽ có hiệu lực đối kháng với người thứ ba từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố. Đối với bất động sản, việc cầm cố chỉ có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký. 

Bên cạnh đó, theo Điều 327 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản sẽ chấm dứt trong các trường hợp như: nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố đã chấm dứt; hợp đồng cầm cố bị hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; tài sản cầm cố đã được xử lý; hoặc theo thỏa thuận của các bên.

4. Tài sản hình thành từ vốn vay của Công ty mẹ có thể đem đi cầm cố hay không? 

Tài sản hình thành từ vốn vay của Công ty mẹ có thể được cầm cố theo quy định tại Điều  Nghị định 36/2021/NĐ-CP. Cụ thể, Công ty mẹ được quyền cho thuê, thế chấp và cầm cố tài sản của mình theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn, miễn là việc cầm cố tuân thủ các quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định pháp luật khác liên quan. Tuy nhiên, việc cầm cố tài sản cần phải được thực hiện theo đúng Điều lệ của Công ty mẹ để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của giao dịch cầm cố.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay  

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề Cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp