CHỦ THỂ CÓ QUYỀN TẠM NGỪNG KINH DOANH HỘ KINH DOANH ONLINE

Hộ kinh doanh có quyền tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên pháp luật có những quy định đối với việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về vấn đề này. 

Thực trạng tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online hiện nay

I. Thực trạng tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online hiện nay

Thực trạng tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh online đang ngày càng gia tăng, đặc biệt là trong giai đoạn đại dịch COVID-19 vừa qua. Theo thống kê từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số lượng hộ kinh doanh online đóng cửa trong năm 2023 đã tăng gấp đôi so với năm 2022.

II. Các quy định pháp luật liên quan đến tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online

1. Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online là gì?

Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online là việc chủ hộ kinh doanh online thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế về việc tạm dừng hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định.

2. Trong trường hợp nào được tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hộ kinh doanh online được phép tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

- Do nhu cầu, nguyện vọng của chủ hộ kinh doanh:

  • Chủ hộ kinh doanh muốn nghỉ ngơi, du học, hoặc đi công tác dài ngày.
  • Chủ hộ kinh doanh muốn chuyển đổi sang hình thức kinh doanh khác.
  • Chủ hộ kinh doanh muốn tập trung vào việc gia đình hoặc các vấn đề cá nhân khác.
  • Do gặp khó khăn về tài chính.

- Do các trường hợp bất khả kháng:

  • Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt,... khiến cho việc kinh doanh không thể tiếp tục thực hiện được.
  • Do cơ quan nhà nước có quyết định thu hồi đất, giải tỏa mặt bằng,... ảnh hưởng đến địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.

3. Chủ thể có quyền tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online

Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh là hình thức tạm dừng hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh đến khi hộ kinh doanh muốn kinh doanh lại. Theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Nghị định 2021 thì khi tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

III. Các thắc mắc liên quan đến tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online

1. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online bằng chữ ký số?

Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh thì phải tiến hành thông báo theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

“- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

- Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 

Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. 

Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.”

Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online có bị đóng mã số thuế không?

2. Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online có bị đóng mã số thuế không?

Hộ kinh doanh bị đóng mã số thuế (hay chính xác là chấm dứt hiệu lực mã số thuế) trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế năm 2019:

- Chấm dứt hoạt động kinh doanh;

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Từ ngày 01/7/2023, mã số thuế của hộ kinh doanh cũng chính là mã số hộ kinh doanh được tạo tự động từ Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Mã số này được in trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng với mã số đăng ký hộ kinh doanh (khoản 1 Điều 5b Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT được bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BTC).

Như vậy,  Luật chỉ quy định hai trường hợp: Chấm dứt hoạt động kinh doanh; Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ bị đóng mã số thuế. Chính vì thế tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online không bị đóng mã số thuế. 

Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online có phải nộp thuế nữa không?

3. Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online có phải nộp thuế nữa không?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online không phải nộp thuế. 

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh online, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan