CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá bùng nổ, tất cả doanh nghiệp luôn muốn đi đầu về ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào sản xuất, thương mại. Nhằm tiết kiệm thời gian, tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực quản lý, tăng trưởng nhanh, và nâng cao thu nhập... Từ những lợi ích đó, việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên sôi động, cạnh tranh. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp cũng giúp thúc đẩy sự phổ biến công nghệ- kỹ thuật, hạn chế sự độc quyền, và khuyến khích việc đầu tư- nghiên cứu khoa học.

Nhằm hỗ trợ khách hàng hiểu và nắm bắt được các quy định pháp luật hiện hành, Hãng Luật NPLaw chúng tôi cung cấp những thông tin hữu ích về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo bài viết dưới đây. 

I. Định nghĩa chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 138 Luật sở hữu trí tuệ, thì chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đem chuyển nhượng quyền sở hữu của mình cho cá nhân, hay tổ chức khác được gọi là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

Theo đó, tại Điều 123 Luật sở hữu trí tuệ, quy định về quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp là bao gồm các quyền sau:

  • Quyền sử dụng, cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
  • Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
  • Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định.

Định nghĩa chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

II. Đặc điểm của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Các bên chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp) căn cứ khoản 2 Điều 138 và Điều 140 Luật sở hữu trí tuệ. 

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp gồm các phần sau

  1. Tên và địa chỉ đầy đủ của các bên (bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền)
  2. Căn cứ chuyển nhượng
  3. Giá trị chuyển nhượng 
  4. Quyền và nghĩa vụ của các bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải sử dụng tiếng Việt, trường hợp dùng ngôn ngữ khác để thay thế thì phải nộp kèm theo bản dịch hợp đồng sang tiếng Việt. Và phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai ở từng trang nếu hợp đồng có từ 02 trang trở lên. 

III. Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Căn cứ điểm 47.1 Điều 47 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp gồm 1 tài liệu sau:

  • 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, (làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư này);
  • 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); 
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện); 
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây: 

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu  chứng  nhận,  nhãn  hiệu  tập  thể  theo  quy  định  tại  khoản  3  và  khoản  4  Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.

IV. Quy trình thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp khác với các giao dịch dân sự chuyển nhượng quyền tài sản và các hợp đồng thương mại khác. Các bên khi thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp để có hiệu lực phải đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (bao gồm: quyền sở hữu đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý,…) quy định tại Khoản 1 Điều 148 Luật sở hữu trí tuệ

 Căn cứ tại Điểm 48.1 Điều 48 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN về thủ tục, quy trình xử lý hồ sơ đăng ký

Bước 1: Cục sở hữu trí tuệ tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng 

Bước 2: Cục sở hữu trí tuệ thẩm định hồ sơ 

Hồ sơ đúng và đủ theo quy định, Cục ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, và ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới;  

Trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó;

Bước 3: Cục sở hữu trí tuệ công bố quyết định

Cục sở hữu trí tuệ công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.

Quy trình thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Trường hợp: Nếu hồ sơ thiếu sót theo quy định pháp luật. 

Đầu tiên, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối hồ sơ. Trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng.

Sau đó, nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định thì Cục sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng .

Vì tính chất vô hình của các sản phẩm từ trí tuệ, sáng tạo nên các sản phẩm này thường bị xâm phạm, diễn ra rất trầm trọng. Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, đội ngũ luật sư và chuyên viên tại NPLAW luôn luôn hỗ trợ, cung cấp dịch vụ pháp lý về sở hữu trí tuệ uy tín, chất lượng, nhanh chóng đến khách hàng. 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan