Công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty Việt Nam cần lưu ý quy định gì?

Việc chuyển tiền giữa công ty nước ngoài và công ty Việt Nam là một hoạt động phổ biến trong giao dịch thương mại, đầu tư và hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về ngoại hối, thuế, hợp đồng và kiểm soát dòng tiền. 

Vậy khi công ty nước ngoài chuyển tiền vào Việt Nam, cần lưu ý những quy định nào? Bài viết dưới đây, NPLAW sẽ tư vấn và giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng. 

I. Tìm hiểu về công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

1. Các hình thức công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

  •  Đầu tư vào Việt Nam
  • Góp vốn để thành lập công ty có vốn nước ngoài.
  • Mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty Việt Nam.
  • Góp vốn vào dự án đầu tư được cấp phép.
  • Thanh toán hợp đồng thương mại
  • Thanh toán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng xuất nhập khẩu.
  • Thanh toán phí nhượng quyền, tiền bản quyền (franchise, license…).
  • Thanh toán hợp đồng dịch vụ tư vấn, công nghệ, thuê ngoài…
  • Cho vay giữa công ty nước ngoài và công ty Việt Nam
  • Công ty nước ngoài có thể cho công ty Việt Nam vay vốn theo hợp đồng vay nước ngoài.
  • Khoản vay cần được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận nếu là khoản vay trung dài hạn.
  • Tài trợ, viện trợ, chuyển tiền phi thương mại
  • Tài trợ cho các hoạt động phi lợi nhuận, từ thiện.
  • Viện trợ không hoàn lại cho doanh nghiệp hoặc tổ chức phi chính phủ.

2. Cơ quan có thẩm quyền giám sát công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

Việc công ty nước ngoài chuyển tiền vào Việt Nam phải tuân thủ các quy định về ngoại hối, thuế, đầu tư và phòng chống rửa tiền. Do đó, có nhiều cơ quan nhà nước tham gia giám sát và quản lý hoạt động này, bao gồm:

  • Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam: Giám sát và cấp phép các giao dịch liên quan đến ngoại hối. Kiểm soát các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam. Quản lý tài khoản vốn đầu tư trực tiếp/gián tiếp của công ty có vốn nước ngoài. Thực hiện quy định về phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch tài chính lớn.
  • Tổng Cục Thuế – Bộ Tài Chính: Quản lý nghĩa vụ thuế đối với các giao dịch chuyển tiền từ công ty nước ngoài. Kiểm soát thuế nhà thầu nước ngoài nếu khoản tiền liên quan đến hợp đồng thương mại, dịch vụ. Giám sát kê khai thuế đối với hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn.
  • Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư: Cấp phép và quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Kiểm soát việc chuyển vốn góp, mua cổ phần từ công ty nước ngoài vào Việt Nam. Yêu cầu báo cáo định kỳ về dòng vốn đầu tư nước ngoài.

II. Quy định pháp luật về công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

1. Điều kiện công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 06/2019/TT-NHNN:

“Trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ký kết hợp đồng PPP, nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển tiền từ nước ngoài hoặc từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại ngân hàng được phép tại Việt Nam để thanh toán các chi phí hợp pháp trong giai đoạn thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam.”

Nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển tiền để thực hiện chuẩn bị đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau như sau:

– Chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam.

- Chuyển từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại ngân hàng được phép tại Việt Nam.

Ngoài ra, trường hợp chuyển tiền theo hợp đồng cho vay giữa công ty nước ngoài và công ty Việt Nam, theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN, hợp đồng vay phải được lập bằng văn bản, nêu rõ số tiền, lãi suất, thời hạn vay. Nếu khoản vay trung/dài hạn (trên 1 năm), doanh nghiệp Việt Nam phải đăng ký khoản vay với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tiền vay phải chuyển qua tài khoản vay nước ngoài hợp pháp tại Việt Nam.

2. Nguyên tắc khi công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

Chuyển tiền qua ngân hàng được cấp phép:

  • Giao dịch phải thực hiện qua ngân hàng thương mại có chức năng ngoại hối tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp không được nhận tiền mặt từ nước ngoài, phải qua tài khoản ngân hàng hợp lệ.

Sử dụng tài khoản phù hợp:

  • Nếu là vốn đầu tư, công ty Việt Nam phải có tài khoản vốn đầu tư trực tiếp/gián tiếp.
  • Nếu là hợp đồng thương mại, công ty có thể sử dụng tài khoản thanh toán thông thường.
  • Nếu là vay vốn nước ngoài, công ty phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) và sử dụng tài khoản vay hợp lệ.

III. Giải đáp một số câu hỏi về công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

1. Tất cả giao dịch từ nước ngoài đều phải thực hiện thông qua tổ chức tín dụng được phép hoạt động chuyển tiền đúng không?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-NHNN quy định tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối là các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối. Tổ chức tín dụng được phép và khách hàng xác lập thỏa thuận giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo tối thiểu các nội dung quy định. 

Như vậy, tất cả giao dịch từ nước ngoài đều phải thực hiện thông qua tổ chức tín dụng được phép hoạt động chuyển tiền

2. Chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 70/2014/NĐ-CP về chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam có quy định, theo đó, chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam thực hiện theo quy định sau:

- Đối với người cư trú là tổ chức có ngoại tệ thu được từ các khoản chuyển tiền một chiều phải chuyển vào tài khoản ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép hoặc bán cho tổ chức tín dụng được phép.

- Đối với người cư trú là cá nhân có ngoại tệ thu được từ các khoản chuyển tiền một chiều được gửi vào tài khoản ngoại tệ hoặc rút tiền mặt để sử dụng cho các mục đích theo quy định pháp luật.

3. Công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam được xem là hành vi trái pháp luật trong trường hợp nào?

Công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty Việt Nam có thể bị xem là hành vi trái pháp luật trong các trường hợp sau:

  • Chuyển tiền không qua ngân hàng hợp pháp: Chuyển tiền bằng tiền mặt, thông qua cá nhân trung gian, hệ thống không chính thức (chợ đen, crypto, hawala…). Sử dụng tài khoản cá nhân thay vì tài khoản doanh nghiệp để nhận tiền từ công ty nước ngoài.

  • Chuyển tiền để rửa tiền hoặc tài trợ khủng bố: Giao dịch không có mục đích rõ ràng, giá trị lớn, nhưng không có hợp đồng hợp lệ. Chia nhỏ khoản tiền để tránh bị giám sát của ngân hàng (smurfing). Sử dụng tài khoản của công ty “ma” để nhận và tẩu tán tiền bất hợp pháp.
  • Chuyển tiền để trốn thuế: Công ty nước ngoài chuyển tiền mà không khai báo với cơ quan thuế. Công ty Việt Nam nhận tiền mà không kê khai thuế, không xuất hóa đơn. Sử dụng hợp đồng giả để hợp thức hóa dòng tiền (thanh toán nhưng không có giao dịch thật).....

IV. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty việt nam

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề công ty nước ngoài chuyển tiền cho công ty Việt Nam. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan