Cùng NPLaw giải đáp thắc mắc về Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên Google

Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, các công cụ tìm kiếm trực tuyến đóng vai trò thiết yếu  hỗ trợ con người trong quá trình học tập và làm việc. Không thể không kể đến một trong những nền tảng nổi bật nhất chính là Google, với khả năng cung cấp thông tin phong phú và nhanh chóng. Để nâng cao sự hiện diện trên nền tảng này, nhiều website đã thực hiện hợp đồng dịch vụ tối ưu hóa kết quả tìm kiếm tự nhiên, nhằm cải thiện vị trí của mình trong danh sách tìm kiếm.Vậy để thực hiện dịch vụ này thì hợp đồng được xác lập như nào? Hãy cũng NPLAW giải đáp cùng bạn nhé.

 

I. Tìm hiểu về hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google

Trước khi tìm hiểu về hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google , NPLaw sẽ cung cấp cho bạn đọc về khái niệm của loại dịch vụ này nhé. Dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên Google, thường được gọi là dịch vụ SEO (Search Engine Optimization), là quá trình cải thiện vị trí của một trang web trong các kết quả tìm kiếm tự nhiên - không phải trả tiền trên google. Mục tiêu của SEO là tăng cường khả năng hiển thị của website, từ đó thu hút nhiều lượt truy cập hơn và cải thiện tỷ lệ chuyển đổi.

1. Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là gì?

Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google (gọi là hợp đồng dịch vụ SEO) là hợp đồng dân sự với sự thỏa thuận giữa hai bên, bên cung cấp dịch vụ và bên thuê dịch vụ (khách hàng). Bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện, hoàn thiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê sẽ trả tiền cho bên cung cấp dịch vụ. Nội dung chính của hợp đồng này quy định các điều khoản và điều kiện liên quan đến việc tối ưu hóa website của doanh nghiệp nhằm cải thiện vị trí của web trong các kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google. 

Sau đây là một số căn cứ pháp lý làm cơ sở soạn thảo hợp đồng SEO:

Bộ luật Dân sự 2015, quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Hợp đồng dịch vụ SEO sẽ tuân theo các điều khoản liên quan đến việc ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng.

Luật Thương mại 2005, sửa đổi, bổ sung 2017, 2019, điều chỉnh các hoạt động thương mại, bao gồm việc cung cấp dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ SEO là một loại hợp đồng thương mại, vì vậy nó phải tuân thủ các quy định về thương mại.

Luật Công nghệ Thông tin 2006, Quy định về hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin, bao gồm các vấn đề liên quan đến website và dịch vụ trực tuyến.

Luật Bảo vệ Người tiêu dùng 2023, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng trong giao dịch thương mại, bao gồm các dịch vụ trực tuyến. Nếu doanh nghiệp sử dụng dịch vụ SEO để cải thiện trải nghiệm người dùng, họ cần đảm bảo tuân thủ các quy định bảo vệ người tiêu dùng.

Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2022, quy định về bản quyền, thương hiệu, chống hành vi xâm phạm.

Nghị định số 27/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin Internet.

Các quy định của nền tảng Google: Các nhà cung cấp dịch vụ SEO cần tuân thủ các quy định và chính sách của Google về SEO, bao gồm các hướng dẫn về tối ưu hóa, tránh các hành vi gian lận hay thao túng kết quả tìm kiếm.

Bên cạnh đó còn căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thi hành khác.

2. Thực hiện hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google để làm gì?

Hợp đồng dịch vụ SEO là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên. Đây là cơ sở đảm bảo cho việc đáp ứng quyền lợi, nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng. Đồng thời cũng là căn cứ có giá trị để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nội dung hợp đồng. Bên cạnh đó, mục đích của hợp đồng này không chỉ làm gia tăng lượt truy cập mà còn cải thiện chất lượng truy cập, từ đó tăng tỷ lệ chuyển đổi và doanh thu cho doanh nghiệp. Có thể kể đến một số lợi ích cụ thể mà hợp đồng dịch vụ này mang lại bao gồm: Tăng cường độ tin cậy, website có thứ hạng cao thường được người dùng tin tưởng hơn; Tiết kiệm chi phí quảng cáo, với các hình thức quảng cáo trả tiền, SEO có thể mang lại lợi ích lâu dài với chi phí hợp lý hơn. Cải thiện trải nghiệm người dùng: Dịch vụ SEO thường bao gồm tối ưu hóa cấu trúc và nội dung website, giúp người dùng có trải nghiệm tốt hơn. Phân tích dữ liệu: Các công ty cung cấp dịch vụ SEO thường sử dụng các công cụ phân tích để theo dõi và tối ưu hóa hiệu quả.

Lợi ích của hợp đồng dịch vụ SEO là gì?

Tóm lại, việc xác lập hợp đồng dịch vụ tối ưu SEO là cơ sở cần thiết để bảo vệ quyền lợi và đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của các bên tham gia một cách hợp pháp.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google

1. Lưu ý khi giao kết hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google

Khi giao kết hợp đồng dịch vụ SEO, các chủ thể tham gia cần lưu ý về một số nội dung sau, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích, xác định rõ nghĩa của bên cung cấp dịch vụ và bên sử để được pháp luật bảo vệ hợp pháp: 

  • Tuân thủ quy định pháp luật: dựa trên các cơ sở pháp lý đã được trình bày ở phần tìm hiểu về hợp đồng (Mục I).
  • Đặt ra các mục tiêu cụ thể, đo lường được về việc tối ưu hóa, như tăng lượng truy cập, cải thiện thứ hạng từ khóa hay nâng cao tỷ lệ chuyển đổi.
  • Nêu rõ các dịch vụ sẽ được cung cấp, bao gồm nghiên cứu từ khóa, tối ưu hóa on-page và off-page, xây dựng liên kết, và báo cáo kết quả. Điều này giúp tránh hiểu lầm về những gì được bao gồm trong hợp đồng.
  • Xác định thời gian cụ thể cho từng giai đoạn của dự án, bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc. Cũng nên có các điều khoản về gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng nếu không đạt được tiến độ.
  • Nêu rõ mức phí dịch vụ, phương thức thanh toán, và các điều kiện thanh toán (trả trước, trả sau, theo từng giai đoạn). Cần đảm bảo rằng mọi chi phí phát sinh đều được thông báo và đồng ý trước.
  • Cần có các điều khoản rõ ràng về cam kết của nhà cung cấp dịch vụ, mặc dù không thể đảm bảo thứ hạng cụ thể trên Google, nhưng cần cam kết về việc thực hiện các chiến lược SEO hiệu quả.
  • Xác định rõ quyền sở hữu trí tuệ đối với nội dung và các tài liệu phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Nêu rõ các yêu cầu về báo cáo định kỳ, bao gồm nội dung báo cáo và tần suất báo cáo (hàng tháng, hàng quý). Điều này giúp theo dõi tiến độ và hiệu quả của các chiến dịch SEO.
  • Xác định các điều kiện để chấm dứt hợp đồng, bao gồm quyền và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi hợp đồng kết thúc.
  • Đưa ra các phương thức giải quyết tranh chấp, có thể là thương lượng, hòa giải hoặc đưa ra tòa án nếu cần thiết.
  • Cần có điều khoản cho phép cập nhật và điều chỉnh hợp đồng dựa trên những thay đổi trong ngành SEO hoặc các yêu cầu của Google.

Những lưu ý được liệt kê trên đây mang tính chất chung và tham khảo. Khi thực hiện hợp đồng các bạn cần căn cứ vào nhu cầu của các bên để soạn thảo được hợp đồng chính xác và phù hợp nhé.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên trong hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google

Khi soạn thảo bất kỳ loại hợp đồng nào thì việc xác định trách nhiệm và quyền hạn của các bên trong hợp đồng là vô cùng quan trọng, đây được xem là nội dung chính phải có trong hợp đồng. Bởi dựa vào điều khoản này để các bên đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quá trình hợp tác. Trong hợp đồng dịch vụ SEO cũng không ngoại lệ, sau đây NPLaw tóm tắt một số nội dung chính về trách nhiệm quyền hạn của bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ:

Trách nhiệm, quyền hạn của bên cung cấp dịch vụ SEO: 

  • Đảm bảo thực hiện các công việc theo đúng cam kết trong hợp đồng, bao gồm nghiên cứu từ khóa, tối ưu hóa on-page, xây dựng liên kết và phân tích dữ liệu. 
  • Cung cấp báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả của các chiến dịch SEO theo yêu cầu của bên thuê. Bảo vệ thông tin và dữ liệu của bên thuê, không tiết lộ cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý. 
  • Đảm bảo mọi hoạt động đều tuân thủ pháp luật hiện hành và các quy định của Google về SEO. 
  • Cung cấp kiến thức và hỗ trợ bên thuê trong việc hiểu rõ các quy trình tối ưu hóa.
  • Có quyền yêu cầu bên thuê cung cấp thông tin cần thiết để thực hiện dịch vụ một cách hiệu quả. 
  • Đưa ra các quyết định về chiến lược SEO phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả cho website của bên thuê. 
  • Quyền tạm ngừng dịch vụ nếu bên thuê không thực hiện đúng các nghĩa vụ hợp đồng, như không thanh toán.

Trách nhiệm, quyền hạn của bên sử dụng cung cấp dịch vụ SEO:

Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin cần thiết cho nhà cung cấp để thực hiện các công việc tối ưu hóa.

  • Hợp tác và phối hợp với nhà cung cấp trong quá trình thực hiện các chiến dịch SEO.
  • Đảm bảo thanh toán đúng hạn theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Đưa ra phản hồi kịp thời về các dịch vụ và báo cáo từ nhà cung cấp.
  • Có quyền yêu cầu nhà cung cấp đạt được các mục tiêu đã cam kết trong hợp đồng.
  • Theo dõi tiến độ, báo cáo định kỳ.
  • Có quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên cung cấp không thực hiện đúng nghĩa vụ hoặc không đạt được kết quả mong muốn.

Tóm lại, trách nhiệm và quyền hạn của các bên trong hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là yếu tố cần được chú trọng và thể hiện rõ khi soạn thảo loại hợp đồng.

3. Mẫu hợp đồng hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google mới nhất hiện nay

NPLaw mời các bạn đọc cùng xem qua mẫu hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google mới nhất hiện nay tại đây: 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

TỐI ƯU KẾT QUẢ TÌM KIẾM TỰ NHIÊN TRÊN GOOGLE

Số: .............

  1. Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  2. Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  3. Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 07/2022/QH15 ngày 16/6/2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  4. Căn cứ Luật quảng cáo 2012;
  5. Nghị định số 27/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin Internet;
  6. Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên.

Hôm nay, ngày ... ... tháng ... ... năm ..... tại ……, chúng tôi gồm có:

BÊN A:

................

 

Người đại diện:

 

 

Chức vụ:

 

 

Địa chỉ:

 

 

Địa chỉ viết hóa đơn:

 

 

Số điện thoại:

 

Fax: 

 

Số tài khoản:

 

 

Mã số thuế:

 

 

Website:

 

 

Email:

 

BÊN B:

 

 

Người đại diện:

 

 

Chức vụ:

 

 

Địa chỉ VPĐD:

 

 

Số điện thoại:

 

Fax: 

 

Trụ sở chính:

 

 

VP GD HN:

 

 

Số điện thoại:

 

Fax: 

 

Website:

www.                                  Email:

 

Số tài khoản:

 

 

Tên tài khoản

 

 

Mã số thuế:

 

“Hai Bên” trong hợp đồng này được hiểu là Bên A và Bên B.

Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ này với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

- Tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

- Bình đẳng, trung thực, thiện chí.

- Cùng có lợi.

- Không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

- Bên A thuê Bên B và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo Google tối ưu kết quả tự nhiên (Không tính vị trí hình ảnh, video, bản đồ) cho Bên A với nội dung cụ thể như sau:

- Thời hạn: Bên B đảm bảo việc đưa số từ khóa yêu cầu lên Top 5 trong vòng 05 tháng. Thời hạn này được tính từ khi Bên B xác nhận Bên A đã hoàn thiện xong yêu cầu chỉnh sửa tối ưu mà Bên B đã gửi sang. Xác nhận này do bộ phận chăm sóc khách hàng của Bên B gửi bằng email cho người đầu mối làm việc của Bên A có chuyển thư đến 2 email quản lý của hai Bên.

- Thời gian duy trì: Thời gian Bên A muốn duy trì các từ khóa của mình trên Top 5 là 06 tháng kể từ thời điểm từ khóa được đẩy lên top yêu cầu.

ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

- Phí dịch vụ:

- Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B thành các lần như sau:

- Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là …VNĐ (Bằng chữ: …đồng) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng này. Thanh toán lần 1 được khấu trừ và xuất hóa đơn vào lần thanh toán cuối cùng.

Thanh toán chi phí đẩy: Khi 1 trong các từ khóa lên Top yêu cầu, Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B toàn bộ chi phí đẩy của từ khóa đã lên Top yêu cầu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bên A xác nhận Biên bản nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu sẽ được Bên B gửi cho Bên A xác nhận sau khi từ khóa lên Top yêu cầu. Biên bản có giá trị khi Bên A xác nhận hoặc không có phản hồi sau 03 ngày làm việc kể từ thời điểm biên bản được gửi tới bên A.

Thanh toán chi phí duy trì: Khoản phí duy trì được thanh toán 06 tháng một lần vào đầu kỳ.

Hóa đơn tài chính sẽ được xuất theo từng lần nghiệm thu và trong vòng 07 ngày sau khi bên A thanh toán đầy đủ số tiền trên biên bản nghiệm thu cho bên B.

Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng Việt Nam đồng. Bên A chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển khoản.

Cách thức tính phí

Chi phí đẩy và chi phí duy trì phụ thuộc vào vị trí thực tế đạt được sau thời gian cam kết đẩy lên Top. Bên A  thanh toán cho bên B cụ thể như sau:

Toàn bộ chi phí được tổng kết ở cuối chiến dịch dựa trên các báo cáo được bên B gửi hàng tháng. Hai bên ký biên bản thanh lý, hoàn thành các nghĩa vụ về về việc thanh toán, tối ưu hóa website với các từ khóa lựa chọn.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Quyền của Bên A:

- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này.

- Có quyền dừng Hợp đồng khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này mà do lỗi chủ quan của Bên B.

Nghĩa vụ của Bên A:

- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A không thanh toán đúng thời hạn, mỗi ngày chậm thanh toán Bên A sẽ phải chịu 1% giá trị khoản thanh toán chậm.

- Phối hợp chặt chẽ trong việc chỉnh sửa website theo các bản yêu cầu chỉnh sửa tối ưu của Bên B; đảm bảo xử lý các yêu cầu trên trong vòng không quá 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu.

- Không tự ý thay đổi hệ thống url (đường dẫn), title, meta trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng mà không có sự đồng ý bằng văn bản hoặc email của người đầu mối thông tin của Bên B. Nếu Bên A vi phạm điều này, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm với các cam kết của mình trong Hợp đồng. Nếu việc tự ý thay đổi một trong các yếu tố trên gây ra sự cố đối với việc duy trì Hợp đồng thì Bên A phải chịu mọi trách nhiệm và duy trì thanh toán như tháng liền trước đó trong thời gian Bên B khắc phục sự cố do lỗi Bên A.

- Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, nếu website của Bên A bị các sự cố về lỗi code, lỗi host, hay lỗi tên miền, dính virus gây hại mà không phải do lỗi của Bên B thì bên B sẽ không đảm bảo các từ khóa được đẩy lên top đúng hạn và không đền bù thời gian rơi top của các từ khóa. Nếu do lỗi của Bên B thì Bên B sẽ chịu phạt theo đúng cam kết trong hợp đồng. Nếu do nguyên nhân Bất khả kháng Bên B không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào, khi đó hai Bên sẽ cùng thỏa thuận về phương án giải quyết trên nguyên tắc như quy định tại Điều 1 hợp đồng này.

- Không ký kết hợp đồng quảng cáo Google theo kết quả tự nhiên với đơn vị khác trong thời gian hiệu lực của hợp đồng này.

- Không vi phạm những điều khoản nghiêm trọng của Google quy định với website:

Không dùng quá 2 tên miền cho một code web với nội dung trùng nhau.

Không dùng bất kỳ biện pháp tối ưu mũ đen nào trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng

Không dùng pop up khi khách vào website.

Không dùng thẻ refresh để chuyển người truy cập website sang website khác.

Không chứa nội dung đồi trụy, mua bán các hàng hóa cấm, hàng hóa vi phạm luật bản quyền, nội dung vi phạm pháp luật Việt Nam và quốc tế.

Không chứa các thông tin sai lệch về giá, về chương trình khuyến mại một cách cố ý nhằm thu hút người mua.Tuân theo những khuyến cáo cập nhật nhất của Google do Bên B cung cấp nhằm đảm bảo kết quả tối ưu được tốt nhất.

Xác nhận biên bản nghiệm thu đúng thời hạn yêu cầu như quy định hợp đồng này.

Ghi nhận và email cho Bên B khi một trong các từ khóa bị ra ngoài Top 5 của Google.

Đặt đoạn mã widget trao đổi liên kết lên website, đây là một công cụ để Bên B chủ động triển khai trao đổi liên kết giữa website Bên A với các website khác nhằm đem lại hiệu quả SEO cao và nhanh hơn cho website Bên A.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:

Quyền của Bên B:

- Sử dụng các thông tin về website khách hàng nhằm triển khai tối ưu hiệu quả.

- Yêu cầu Bên A phối hợp trong các công việc chỉnh sửa hệ thống website nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho việc thực hiện tối ưu.

- Chủ động thay đổi và áp dụng các chiến lược tối ưu tùy theo tình hình thực tế nhằm đảm bảo hiệu quả đã cam kết cho Bên A.

- Yêu cầu Bên A dừng các vi phạm Hợp đồng nếu có và có quyền dừng Hợp đồng và không trả lại tiền thanh toán trước đó nếu sau 2 lần yêu cầu bằng văn bản mà Bên A vẫn tiếp tục vi phạm Hợp đồng.

- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định Hợp đồng này.

- Chủ động triển khai trao đổi liên kết nhằm đảo bảo hiệu quả cao cho quá trình trao đổi liên kết cho website của Bên A

Nghĩa vụ của Bên B:

- Thực hiện công việc đúng nội dung, thời hạn theo quy định Điều 1 Hợp đồng này.

- Khi có một trong số các từ khóa lên top yêu cầu, Bên B có nghĩa vụ lập biên bản nghiệm thu gửi cho Bên A xác nhận. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi biên bản nghiệm thu, Bên A có nghĩa vụ xác nhận hoặc trong trường hợp sau 03 ngày làm việc mà Bên A không phản hồi gì về biên bản nghiệm thu đó thì mặc định là biên bản đó được Bên A chấp thuận.

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được liên quan đến website Bên A trong thời gian thực hiện công việc theo yêu cầu của Bên A.

- Chịu trách nhiệm đền bù cho Bên A, nếu:

Ứng với mỗi ngày từ khóa bị ra khỏi Top 5 trong thời gian duy trì, Bên B chịu trách nhiệm đền bù 01 ngày duy trì sau khi hết thời hạn duy trì theo Hợp đồng, trừ trường hợp rơi top do lỗi của bên A như quy định tại mục 4.6 của Hợp đồng này.

Bên B sẽ hoàn trả lại cho Bên A 100% số tiền thanh toán lần 1 nếu hết thời hạn đẩy nêu trên mà chưa có từ khóa nào được đưa lên top cam kết trong trường hợp Bên A thực hiện đúng và đầy đủ, kịp thời mọi nghĩa vụ trong hợp đồng này và hai Bên không có thỏa thuận nào khác.

Trường hợp Bên B thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình theo hợp đồng này nhưng do lỗi của Bên A (website bị lỗi hoặc việc phối hợp với Bên B không đúng tiến độ, không đảm bảo đúng cam kết trong hợp đồng này) làm ảnh hưởng đến tiến độ hoặc chất lượng dịch vụ SEO của Bên B thì Bên B được loại trừ mọi trách nhiệm.

ĐIỀU 6: SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT - ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

- Toàn bộ hoặc một phần của hợp đồng này và các phụ lục của hợp đồng này (nếu có) có thể được sửa đổi theo thoả thuận của hai Bên, mọi sửa đổi sẽ được lập thành phụ lục của hợp đồng.

- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:Hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn.

- Cả hai Bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, trong trường hợp đó hai Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt hợp đồng.

- Một trong hai Bên muốn chấm dứt hợp đồng, đã thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản trước ít nhất 05 ngày tính đến ngày dự định chấm dứt hợp đồng và đã được Bên kia đồng ý bằng văn bản.

- Một trong hai Bên bị phá sản, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động, trong trường hợp này hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

- Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc hai Bên chấm dứt hiệu lực của hợp đồng này.

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu chứng minh được Bên kia đã có vi phạm nghiêm trọng trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định trong hợp đồng này và không có bất kỳ sửa chữa, khắc phục nào hoặc phản hồi nào với Bên bị vi phạm sau khi bên phát hiện vi phạm đã thông báo 2 lần bằng văn bản tới bên vi phạm.

- Nếu một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phù hợp với mục 6.3.1 Điều 6 này thì phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho Bên bị vi phạm và thanh toán toàn bộ chi phí để ngăn chặn, hạn chế hoặc bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba (nếu có) do lỗi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây ra.

ĐIỀU 7: SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN

- Bên A thừa nhận nhãn hiệu ……. thuộc quyền sở hữu của Bên B, Bên A cam kết sẽ không có bất cứ hành động nào trực tiếp hoặc gián tiếp xâm phạm/gây tổn hại hoặc đe dọa xâm phạm/gây tổn hại đến nhãn hiệu ……., không xâm phạm hoặc gây tổn hại đến các quyền năng của chủ sở hữu nhãn hiệu …...

- Bên B được miễn trừ hoàn toàn mọi trách nhiệm liên quan đến mọi tranh chấp giữa Bên A với khách hàng, với Bên thứ ba hoặc điều tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về hoạt động hợp pháp và các nội dung chạy trên website www… của Bên A hoặc các hình thức và phương thức kinh doanh mà Bên A tiến hành trong quá trình hoạt động của Bên A. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp hoặc có điều tra, Bên A chịu trách nhiệm giải quyết và chịu mọi phí tổn liên quan.

- Hai Bên cam kết bảo mật tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía Bên kia và toàn bộ thông tin liên quan đến hợp đồng này trong suốt thời hạn và sau khi hết hạn của hợp đồng này tối thiểu là 01 năm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết duy trì tính bí mật của thông tin này. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Thông báo: Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến hợp đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của các Bên như nêu tại phần đầu của hợp đồng hoặc gửi qua email của đầu mối liên hệ hai Bên. Mọi thông báo và thông tin liên lạc khác hoặc thừa nhận được thực hiện theo hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản, bao gồm cả fax và telex, và chỉ được coi là đã gửi và nhận hợp lệ: (i) khi giao bằng tay có giấy biên nhận; (ii) nếu gửi bưu điện thì 7 ngày làm việc sau khi gửi thư bảo đảm cước phí trả trước, có xác nhận bằng văn bản; (iii) trong trường hợp gửi bằng fax hay telex, khi gửi trong giờ làm việc bình thường tới địa điểm kinh doanh của người nhận, nếu có tín hiệu hay giấy xác nhận đã chuyển; và (iv) nếu gửi bằng dịch vụ giao nhận bảo đảm, khi thực tế đã nhận, và trong bất kỳ trường hợp nào, cũng phải gửi cho các bên tại địa chỉ đã được thông báo bằng văn bản tùy từng thời điểm.

- Hai Bên thỏa thuận thiện chí thực hiện các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng này, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai Bên cùng có lợi.

- Trường hợp có tranh chấp mà hai Bên không thể tự giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân nơi đặt trụ sở chính của Bên khởi kiện để giải quyết. Phán quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng buộc các Bên phải thi hành. Chi phí Tòa án do Bên thua kiện thanh toán.

- Trường hợp xảy ra sự kiện Bất Khả Kháng sẽ giải quyết theo quy định của Bộ Luật Dân sự hiện hành.

- Trường hợp xảy ra rủi ro về kỹ thuật, bao gồm: Rủi ro do ngừng hoặc lỗi kĩ thuật từ dịch vụ Google cung cấp; rủi ro về đường truyền internet, cơ sở hạ tầng mạng quốc gia thì quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi Bên sẽ được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận đảm bảo hai Bên cùng có lợi

ĐIỀU 9: THỜI HẠN VÀ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên B mà hai Bên không còn khiếu nại gì liên quan đến hợp đồng thì hợp đồng này xem như được thanh lý.

- Hợp đồng này vẫn có giá trị trong những trường hợp một trong hai Bên có sự thay đổi về nhân sự và/hoặc thay đổi về cơ cấu quản lý (sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, chia, tách).

- Các phụ lục kèm theo hợp đồng này là một phần không thể tách rời tạo thành một thể thống nhất và có giá trị như một điều khoản trong hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

III. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google

1. Để hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google có hiệu lực thì như thế nào?

Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các điều kiện cơ bản để giao dịch hợp đồng có hiệu lực như sau: Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, Điều kiện về hình thức thực hiện hợp đồng. Đối với hợp đồng cụ thể về dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google thì ngoài đáp ứng các các điều kiện cơ bản trên thì có thể xác định hiệu lực qua các nội dung chính sau đây: 

  • Các bên (bên cung cấp và bên sử dụng dịch vụ) phải có sự đồng ý rõ ràng về các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng.
  • Hợp đồng cần có đầy đủ các nội dung chính, bao gồm: Thông tin các bên (tên, địa chỉ, mã số thuế); Mục tiêu và phạm vi dịch vụ; Chi phí và phương thức thanh toán. Thời gian thực hiện; Quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều khoản chấm dứt hợp đồng; Điều khoản giải quyết tranh chấp.
  • Hợp đồng phải có mục đích hợp pháp và không vi phạm quy định của pháp luật. Các dịch vụ SEO được thực hiện cần tuân thủ các quy định của pháp luật về thông tin và sở hữu trí tuệ.
  • Hợp đồng cần được ký bởi đại diện có thẩm quyền của các bên để xác nhận sự đồng ý và cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng.
  • Khi có thay đổi trong điều khoản hợp đồng, các bên cần thỏa thuận và lập phụ lục hợp đồng hoặc ký lại hợp đồng mới.

Vì vậy, để đảm bảo hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google có hiệu lực thì quá trình xác lập hợp đồng các bên cần chú ý đến những điều kiện cần có để hợp đồng mang giá trị pháp lý về công nhận hiệu lực.

2. Có cần phải công chứng hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google không?

Trong quá trình xác lập hợp đồng đa phần các chủ thể tham gia đều mong muốn đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng, chẳng hạn như hiệu lực thi hành, giá trị chứng cứ khi có tranh chấp xảy ra. Để thực hiện được các điều đó thông thường các bên sẽ tiến hành công chứng hợp đồng. Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014, công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch văn bản, giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại, có thể kể đến như hợp đồng về nhà ở, hợp đồng về quyền sử dụng đất, các loại văn bản khác. Nhưng công chứng không phải là điều bắt buộc khi thực hiện các loại hợp đồng, đối với hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google thì việc công chứng hay không tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên. Một hợp đồng được công chứng thường được xem là minh bạch hơn, thể hiện sự nghiêm túc của các bên trong việc thực hiện hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, hợp đồng công chứng sẽ được sử dụng làm bằng chứng tại tòa án hoặc cơ quan chức năng.

Tóm lại, công chứng hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là không bắt buộc nhưng lại là một lựa chọn phù hợp để bảo vệ quyền lợi của các bên nên các bạn có thể cân nhắc việc công chứng loại hợp đồng này.

3. Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google bị bồi thường trong trường hợp nào?

Bồi thường hay còn gọi bồi thường thiệt hại là một loại trách nhiệm dân sự với mục đích buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải đền bù các tổn thất (về vật chất và tinh thần) cho bên bị thiệt hại. Bồi thường thiệt hại về vật chất là bù đắp tổn thất về vật chất thực tế do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra và được tính thành tiền. Cụ thể, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hạn chế, ngăn chặn thiệt hại, thu nhập thực tế bị giảm sút, bị mất. Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google bị bồi thường trong một số trường hợp sau: 

Bên cung cấp dịch vụ có thể phải bồi thường cho bên sử dụng dịch vụ nếu có hành vi: không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng (ví dụ: không thực hiện các chiến lược SEO đã thỏa thuận hoặc không đạt được kết quả mong muốn). Thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật (như sử dụng các kỹ thuật SEO không hợp pháp hoặc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ), bên thuê có thể yêu cầu bồi thường cho các thiệt hại phát sinh từ hành vi đó. Để lộ thông tin bí mật hoặc dữ liệu nhạy cảm của bên thuê mà không có sự đồng ý, bên thuê có thể yêu cầu bồi thường cho các thiệt hại phát sinh từ việc này. Hợp đồng cam kết đạt được một số kết quả cụ thể (như thứ hạng từ khóa) mà không đạt được do lỗi của nhà cung cấp, Nếu bên cung cấp không hoàn thành các công việc theo đúng thời gian đã cam kết, 

Bên sử dụng dịch vụ có thể phải bồi thường  cho bên cung cấp dịch vụ nếu có hành vi: không thanh toán đúng hạn theo thỏa thuận, dẫn đến thiệt hại cho bên cung cấp do quá trình chậm thanh toán.

Từ đó có thể thấy, để bảo vệ quyền lợi của đôi bên trong hợp đồng nên ghi rõ các điều khoản về bồi thường trong trường hợp vi phạm hợp đồng. Điều này không chỉ giúp minh bạch hơn trong quan hệ hợp tác mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý. 

IV. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất nhé.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan