Cùng NPLaw tìm hiểu về giá trị pháp lý của đơn ly hôn viết tay

I. Thực trạng đơn ly hôn viết tay hiện nay

Đơn ly hôn là văn bản pháp lý do một bên hoặc cả hai vợ chồng soạn thảo nhằm yêu cầu Tòa án giải quyết việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản chung và xác định quyền nuôi con. Tòa án sẽ căn cứ vào đơn ly hôn để xem xét và giải quyết vụ việc, vì vậy đây là yếu tố quan trọng trong tiến trình ly hôn. Do đó, việc soạn thảo đơn ly hôn cần được thực hiện một cách cẩn thận, chính xác.

Mặc dù hiện nay việc soạn thảo văn bản bằng máy tính đã trở nên phổ biến và tiện lợi, nhưng đơn ly hôn viết tay vẫn được sử dụng khá rộng rãi, đặc biệt là trong các trường hợp vợ chồng tự thỏa thuận ly hôn mà không có tranh chấp về tài sản hay quyền nuôi con. Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 cũng như Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 không quy định cụ thể hình thức đơn ly hôn, nhưng yêu cầu phải có đơn ly hôn trong hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn. Vì vậy, đơn ly hôn viết tay hoàn toàn có thể được chấp nhận nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung.

Thực trạng đơn xin ly hôn viết tay hiện nay?

Tuy nhiên, thực tế cho thấy đơn ly hôn viết tay thường gặp phải những vấn đề về tính chính xác trong việc trình bày nội dung, thiếu các thông tin cần thiết như thỏa thuận về tài sản chung, quyền nuôi con, hoặc không đáp ứng yêu cầu của tòa án. Bên cạnh đó, nhiều người chưa hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan, dẫn đến việc soạn thảo sai mẫu hoặc thiếu các yếu tố quan trọng, làm giảm hiệu lực pháp lý của đơn. Điều này có thể dẫn đến việc đơn bị trả lại hoặc gây khó khăn cho quá trình giải quyết ly hôn. Thêm vào đó, nếu một trong hai bên không đồng ý với những điều khoản trong đơn, sẽ gây ra tranh chấp và không thể công nhận giá trị của đơn.

Mặc dù đơn ly hôn viết tay có thể giúp tiết kiệm thời gian, nhưng nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý. Do đó, các bên cần cẩn trọng và tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi thực hiện. Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp và tránh những vấn đề phát sinh, các bên nên nghiên cứu kỹ các yêu cầu pháp lý hoặc tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý để đảm bảo đơn ly hôn hợp lệ và có hiệu lực pháp lý.

II. Quy định pháp luật về đơn ly hôn viết tay

1. Hướng dẫn cách viết đơn ly hôn

Đơn ly hôn hiện nay được phân loại thành đơn ly hôn thuận tình và đơn ly hôn đơn phương. 

Đơn ly hôn thuận tình là trường hợp cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn và thỏa thuận được về các vấn đề như phân chia tài sản, quyền nuôi con...Đơn này với thủ tục đơn giản hơn so với đơn ly hôn đơn phương

Đơn ly hôn đơn phương là trường hợp một trong hai vợ chồng yêu cầu ly hôn, trong khi người còn lại không đồng ý hoặc chưa đạt được thỏa thuận. Đơn này thường phức tạp hơn và cần có thêm các thủ tục pháp lý cần thiết để giải quyết.

Dù là thuận tình hay đơn phương của đơn ly hôn cũng đều đòi hỏi việc trình bày đầy đủ các nội dung theo quy định. Sau đây chúng tôi hướng dẫn cách viết đơn ly hôn cụ thể như sau:

  • Đối với phần thông tin chung
  • Người lập đơn cần cung cấp thông tin cá nhân chính xác về vợ chồng, bao gồm các thông tin sau: Tên, năm sinh, địa chỉ, số điện thoại và các chi tiết liên quan khác.
  • Đối với phần lý do xin ly hôn
  • Đối với phần lý do xin ly hôn trong mẫu viết đơn ly hôn viết tay, đương sự cần phải mô tả chi tiết tình trạng mâu thuẫn giữa vợ và chồng bằng cách cung cấp các thông tin sau: Lý do xin ly hôn, ví dụ: ngoại tình, cờ bạc, bạo lực, lý do khác; Nguồn phát sinh mâu thuẫn là gì? vợ và chồng có đang sống chung hay không? Thời gian ly thân. Các mô tả trên sẽ phản ánh rõ ràng về tình hình mâu thuẫn và làm cơ sở cho quyết định của Tòa án trong quá trình giải quyết thủ tục ly hôn.
  • Đối với phần con chung
  • Trường hợp có con chung, đương sự cần cung cấp thông tin chi tiết về con, bao gồm tên, ngày tháng năm sinh, mong muốn và đề xuất về việc chăm sóc con. Trong trường hợp đã đạt được thỏa thuận về quyền nuôi con, đương sự nên mô tả rõ những thỏa thuận này.
  • Trường hợp chưa có con chung, đơn xin ly hôn cần nêu rõ rằng không có con chung.
  • Nếu đàm phán về quyền nuôi con không thành công, đương sự cần mô tả: “Hai bên không đạt được thỏa thuận về quyền nuôi con và đề xuất Tòa án xem xét theo các quy định hiện hành về quyền nuôi con.”.
  • Đối với phần tài sản chung trong mẫu viết đơn ly hôn viết tay
  • Trường hợp có tài sản chung trong cuộc sống hôn nhân, phải đề cập đến tất cả các tài sản hiện có, nêu rõ giá trị thực tế và đề xuất phương pháp phân chia. Trong trường hợp không có tài sản chung, chỉ cần ghi là “Không có tài sản chung.”.
  • Đối với phần nợ chung

Trường hợp có nợ chung, hãy chi tiết hóa số nợ (bất kỳ là tiền hay tài sản), cung cấp thông tin về chủ nợ, thời gian trả nợ, và đề xuất cách phân chia trách nhiệm nợ với bên thứ ba. Nếu không có nợ phát sinh, hãy ghi rõ “Không có nợ”.

2. Đơn ly hôn viết tay chi tiết gồm những nội dung nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

Theo hướng dẫn của Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự thì mẫu số 23-DS là mẫu đơn chung áp dụng cho các trường hợp ly hôn đơn phương, khi viết tay đơn ly hôn sử dụng đúng mẫu nhằm đảm bảo quy trình tiếp nhận hồ sơ diễn ra nhanh chóng, hợp lệ. Sau đây là mẫu đơn ly hôn đơn phương, gồm những chi tiết phải có: 

Mẫu đơn ly hôn đơn phương: Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……………., ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN KHỞI KIỆN

(V/v: Ly hôn)

Kính gửi: Toà án nhân dân ……………….

Người khởi kiện:………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………… (nếu có); số fax: ………………………. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện:………………………………………………………….….….….….….

Địa chỉ ………………………………………………………………………….….…..

Số điện thoại: …………………. (nếu có); số fax: …………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)………………………………….….….

Địa chỉ: …………………………………………………………………….….….….….

Số điện thoại: …………………………. (nếu có); số fax: ……………….. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ……………………. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) …………..

Địa chỉ:  …………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………… (nếu có); số fax: ……………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây: ………………….….….….….….…

Người làm chứng (nếu có)………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………… (nếu có); số fax: ……………………….. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………….. (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: …………………….

1 …………………………………………………………………………

2………………………………………………………………………….

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)

………………………………………………………………………………

Người khởi kiện

(Ký tên)

 

 

 

 

 

Mẫu đơn ly hôn thuận tình: Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————  

ĐƠN YÊU CẦU

GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: …………………………………..)  

Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………  

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:…………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Số điện thoại (nếu có): …………………………; Fax (nếu có): ………………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân …………………………. việc như sau:

– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: ………………………………

– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên: ………………………………………………………………

– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:……………………………………………………………………………………

– Các thông tin khác (nếu có):……………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:

1.………………………………………………………………………………………

2.………………………………………………………………………………………

3.………………………………………………………………………………………

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

………, ngày…. tháng…. năm…….

NGƯỜI YÊU CẦU

(Ký tên)

Trong đơn ly hôn viết tay, tất cả các nội dung đều có vai trò quan trọng và cần được trình bày chính xác, rõ ràng. Tuy nhiên, lý do ly hôn là phần cần được chú trọng nhất, vì đây là cơ sở để Tòa án xem xét và quyết định việc giải quyết yêu cầu ly hôn. Do đó, lý do ly hôn phải được nêu rõ ràng và thuyết phục. Theo quy định pháp luật, khi hai vợ chồng đồng thuận ly hôn hoặc một bên yêu cầu ly hôn vì "hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được", lý do ly hôn có thể là những nguyên nhân được quy định cụ thể như ngoại tình, hành vi bạo lực gia đình, vợ chồng thường xuyên cãi vã, xô xát, hoặc đã ly thân từ lâu và không còn sự chia sẻ, quan tâm lẫn nhau. Ngoài ra, lý do ly hôn cũng có thể đến từ những bất đồng trong quan điểm sống, hoặc từ việc một bên vi phạm nghĩa vụ vợ chồng như thiếu quan tâm, chăm sóc, nuôi dạy con cái hay đóng góp xây dựng kinh tế gia đình.

III. Giải đáp những câu hỏi liên quan đến đơn ly hôn viết tay

1. Khi nào được sử dụng đơn ly hôn viết tay?

Đơn ly hôn viết tay được sử dụng trong hai trường hợp cụ thể như sau:

Khi cả hai vợ chồng đồng ý ly hôn và thống nhất về các vấn đề như chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng, thì có thể sử dụng đơn ly hôn viết tay. Đơn này sẽ trình bày rõ lý do ly hôn, các thỏa thuận về tài sản và con cái. Trong trường hợp này, tòa án sẽ xét đơn và công nhận sự thỏa thuận của các bên nếu không có tranh chấp.

 Khi chỉ một bên yêu cầu ly hôn mà không có sự đồng thuận của bên còn lại. Tuy nhiên, trường hợp này yêu cầu lý do ly hôn phải rõ ràng, thuyết phục và hợp pháp (như ngoại tình, bạo lực gia đình, vợ chồng không còn sống chung, không có khả năng duy trì hôn nhân, v.v.). Tòa án sẽ căn cứ vào các chứng cứ và lý do để quyết định việc có cho ly hôn hay không.

2. Nộp đơn ly hôn viết tay ở cơ quan nào?

Đơn ly hôn viết tay để được giải quyết thì phải xác định đúng thẩm quyền về cơ quan tiếp nhận đơn, theo đó thì đối với ly hôn thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết là Tòa án, cụ thể như sau: 

Nộp đơn ly hôn viết tay tại cơ quan nào?

- Đối với đơn thuận tình ly hôn: Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35; điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

- Đối với đơn ly hôn đơn phương: Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35; khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Nếu không có yếu tố nước ngoài: Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận; Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Nếu có yếu tố nước ngoài: Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận. Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

3. Đơn ly hôn viết tay có được Tòa chấp nhận không?

Trên thực tế, pháp luật không quy định cụ thể về việc đơn ly hôn phải được đánh máy sẵn hay viết tay, do đó, nếu không có quy định rõ ràng, đương sự hoàn toàn có quyền chọn nộp đơn ly hôn viết tay lên Tòa án. Chính vì vậy, đơn ly hôn viết tay vẫn được Tòa án chấp nhận.

Tuy nhiên, mỗi Tòa án ở các địa phương khác nhau, với các quy chế làm việc riêng biệt, sẽ có những cách xử lý khác nhau đối với vấn đề này. Có Tòa án chấp nhận đơn ly hôn viết tay, nhưng cũng có Tòa án yêu cầu đơn phải được điền theo mẫu có sẵn, thậm chí có Tòa án cung cấp sẵn mẫu đơn và yêu cầu đương sự sử dụng mẫu đó để hồ sơ mới được tiếp nhận. Vì vậy, một số Tòa án không linh động và yêu cầu đương sự phải tuân thủ mẫu đơn theo quy định. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu đơn ly hôn viết tay chuẩn nhất của chúng tôi để nắm rõ hơn về nội dung và hình thức của đơn ly hôn.

4. Quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn được chia như thế nào?

Căn cứ Điều 62 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn thì: 

- Nếu quyền sử dụng đất là tài sản riêng của bên nào thì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó.

- Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau:

+ Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của hai bên; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;

+ Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 62 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

+ Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

+ Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà không có quyền sử dụng đất chung với hộ gia đình thì khi ly hôn quyền lợi của bên không có quyền sử dụng đất và không tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định tại Điều 61 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

IV. Dịch vụ tư vấn về đơn ly hôn viết tay

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về Đơn ly hôn viết tay. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất nhé.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp