Hiện nay, việc lựa chọn sinh sống và làm việc tại các thành phố lớn đã trở thành một xu hướng phổ biến. Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và nhu cầu việc làm ngày càng cao tại các đô thị, các thành phố lớn không chỉ thu hút nguồn nhân lực lớn mà còn mở ra vô vàn cơ hội nghề nghiệp và phát triển cá nhân. Tuy nhiên, bên cạnh công việc, mỗi người đều cần có một không gian riêng để trở về sau những giờ làm việc căng thẳng. Trong số những lựa chọn về nơi ở, việc thuê căn hộ chung cư hiện nay đang ngày càng trở thành lựa chọn và được ưa chuộng. Đây không chỉ đơn giản là tìm một nơi để trú ngụ, mà còn là một phần quan trọng trong việc xây dựng cuộc sống ổn định và tạo dựng môi trường sống thoải mái, hiện đại.
Nhu cầu thuê căn hộ chung cư hiện nay
Theo báo cáo mới nhất, trong quý I-2024, số lượt tìm kiếm căn hộ chung cư tại Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng 29%, trong khi đó, lượt tìm kiếm nhà trọ tăng 33% so với cùng kỳ. Báo cáo về xu hướng và tâm lý người tiêu dùng bất động sản từ Công ty PropertyGuru cũng chỉ ra rằng, với giá nhà ngày càng cao và tình hình kinh tế khó khăn, xu hướng thuê nhà, đặc biệt là thuê chung cư, dự báo sẽ gia tăng trong nửa đầu năm 2024. Cụ thể, chung cư là loại hình bất động sản được người thuê quan tâm nhiều nhất, chiếm 43% trong tổng số tìm kiếm, vượt trội hơn so với nhà riêng và nhà trọ.
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư hiện nay có thể linh hoạt, ký kết ngắn hạn theo tháng hoặc theo năm tùy vào thỏa thuận giữa các bên, đáp ứng nhu cầu di chuyển hoặc công việc tạm thời của nhiều người. Đây là một yếu tố quan trọng đối với những ai chuyển công tác hoặc học tập tại thành phố, hoặc những người không muốn cam kết dài hạn với một tài sản bất động sản cố định.
Cùng với sự gia tăng nhu cầu thuê, các căn hộ chung cư ngày càng được trang bị tiện nghi hiện đại và hệ thống an ninh cao cấp. Hầu hết các chung cư hiện nay đều có bảo vệ 24/7, camera giám sát, khóa thông minh và các dịch vụ tiện ích như bãi đậu xe, phòng tập gym, siêu thị mini, nhà hàng, mang đến cho cư dân một cuộc sống tiện nghi, an toàn và thoải mái. Đặc biệt, với những người sống độc lập hoặc gia đình nhỏ, các căn hộ chung cư có diện tích vừa phải nhưng đầy đủ các tiện ích cần thiết cho một không gian sống lý tưởng.
Tóm lại, nhu cầu thuê căn hộ chung cư hiện nay không chỉ là vấn đề tìm kiếm nơi ở mà còn là lựa chọn để trải nghiệm một cuộc sống tiện nghi, hiện đại, đáp ứng cả nhu cầu vật chất lẫn tinh thần. Việc thuê chung cư tại các thành phố lớn ngày càng trở nên phổ biến và là lựa chọn ưu tiên của nhiều người, đặc biệt là trong bối cảnh xu hướng đô thị hóa ngày càng mạnh mẽ.
Khoản 3 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 định nghĩa về nhà chung cư như sau: Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp
Căn hộ chung cư (Apartment) là một không gian sống tương tự như căn hộ, nhưng có thể được bán độc lập. Mỗi căn hộ chung cư bao gồm nhiều đơn vị sở hữu riêng biệt, trong khi khu vực xung quanh thuộc quyền sở hữu chung của tất cả cư dân.
Từ đó, có thể hiểu việc thuê căn hộ chung cư là quá trình mà chủ sở hữu (bên cho thuê) giao quyền sử dụng căn hộ cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định. Hợp đồng thuê sẽ được ký kết với thời hạn rõ ràng, các bên thỏa thuận về mức giá thuê theo tháng hoặc năm. Bên thuê có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đúng hạn cho bên cho thuê.
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư là thỏa thuận giữa các bên nhằm mục đích cho thuê và thuê một căn hộ trong chung cư, trong đó quy định rõ các điều khoản về giá thuê, thời gian thuê, hình thức thanh toán (trả một lần hoặc định kỳ), cũng như nghĩa vụ của mỗi bên. Về bản chất, hợp đồng này là một dạng hợp đồng thuê tài sản, nhưng được áp dụng riêng biệt đối với loại hình căn hộ chung cư.
Thuê căn hộ chung cư cần phải được các bên tham gia ký kết hợp đồng, vì theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản, các hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được xác lập và ký kết theo đúng các mẫu hợp đồng quy định. Cụ thể, điểm d khoản 1 Điều 44 của Luật Kinh doanh bất động sản nêu rõ, hợp đồng thuê các công trình xây dựng hoặc các phần diện tích trong công trình có mục đích du lịch, lưu trú, bao gồm cả hợp đồng thuê căn hộ chung cư, đều phải tuân thủ các quy định này.
Vì vậy, việc ký kết hợp đồng thuê căn hộ chung cư là cần thiết để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của cả hai bên. Hợp đồng này không chỉ là văn bản pháp lý quan trọng, mà còn giúp xác định rõ ràng các điều kiện thuê, từ giá trị hợp đồng đến các quyền lợi và trách nhiệm của bên cho thuê và bên thuê, bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và tránh những tranh chấp phát sinh.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023 thì tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này gồm có cá nhân nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm cả căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ thông qua các hình thức sau đây:
- Cá nhân được nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 16 của Luật này;
- Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu nhà ở theo quy định.
Do đó có thể thấy người nước ngoài được thuê căn hộ chung cư tại Việt Nam, tuy nhiên việc thuê này cũng cần đáp ứng một số điều kiện nhất định, cụ thể: cá nhân nước ngoài thuê mua không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư. Trường hợp trong một khu vực có số dân tương đương một phường mà có nhiều nhà chung cư hoặc đối với nhà ở riêng lẻ trên một tuyến phố thì cá nhân nước ngoài được thuê mua không quá số lượng căn hộ (Điều 19 Luật Nhà ở 2023).
Để căn hộ chung cư được cho thuê chủ sở hữu phải tuân thủ các quy định tại Luật Nhà ở 2023, cụ thể như sau:
- Xác định chủ sở hữu căn hộ căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
- Đảm bảo mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích để ở (điểm c khoản 8 Điều 3 Luật Nhà ở 2023)
- Chủ sở hữu căn hộ cần ký hợp đồng thuê nhà với người thuê, hợp đồng này phải rõ ràng về các điều khoản, bao gồm giá thuê, thời gian thuê, quyền và nghĩa vụ của hai bên.
- Cập nhật thông tin, đảm bảo an ninh trật tự cho ban quản lý chung cư
- Người thuê nhà thực hiện đăng ký tạm trú tại cơ quan công an địa phương
- Đảm bảo các điều kiện chung về an toàn: phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, cơ sở hạ tầng, nước điện, vệ sinh chung,...
- Chủ căn hộ phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ việc cho thuê nhà, với mức thuế được tính theo tỷ lệ phần trăm của thu nhập từ việc cho thuê, khai báo thu nhập từ cho thuê căn hộ với cơ quan thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn.
Đây là một số điều kiện chung để căn hộ chung cư cho thuê, ngoài ra tùy thuộc vào quy định của từng nơi mà bên cho thuê xem xét thực hiện theo đúng quy định để đảm bảo điều kiện cho thuê. Nhằm bảo vệ quyền lợi của bên cho thuê và bên thuê.
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư không nhất thiết phải công chứng, bởi đây là loại hợp đồng không mang tính chất bắt buộc công chứng. Theo khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023 thì một số hợp đồng sau bắt buộc phải công chứng: Hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở hoặc điểm a khoản 3 Điều 27 Luật đất đai 2024 có quy định công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư có cần công chứng không?
Tuy nhiên, các bên có thể cân nhắc việc công chứng vì theo Luật công chứng 2014 thì việc công chứng hợp đồng có thể mang lại nhiều lợi ích như: Hợp đồng sẽ có giá trị pháp lý cao hơn, giúp bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp. Giúp xác nhận rằng các bên đều đã đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng, từ đó giảm thiểu khả năng tranh chấp. Đồng thời, một hợp đồng được công chứng thường được xem là minh bạch hơn, thể hiện sự nghiêm túc của các bên trong việc thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp có tranh chấp, hợp đồng công chứng sẽ được sử dụng làm bằng chứng tại tòa án hoặc cơ quan chức năng.
Thuê căn hộ chung cư được coi là một giao dịch dân sự dưới hình thức hợp đồng thuê tài sản. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự có thể được thể hiện qua lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Điều này cho thấy Bộ luật Dân sự không yêu cầu bắt buộc phải lập hợp đồng bằng văn bản đánh máy hay viết tay. Do đó, hợp đồng thuê căn hộ chung cư hoàn toàn có thể được viết tay. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý, hợp đồng cần phải được lập một cách rõ ràng, đầy đủ các điều khoản quy định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia.
Để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng cũng như quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng thuê căn hộ chung cư thì cần căn cứ vào các mẫu hợp đồng hiện hành với đầy đủ nội dung để tham khảo xác lập hợp đồng. Sau đây NPLaw cung cấp cho các bạn đọc mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư nói chung cũng như chung cư mini nói riêng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.........., ngày ... tháng ... năm ...
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ... / ...
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành có hiệu lực năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành có hiệu lực năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành có hiệu lực năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 94/2024/ NĐ-CP ngày 24. tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/ NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ khác vào nhu cầu của các bên;
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: .....
Các Bên dưới đây gồm:
* BÊN BÁN / BÊN CHO THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên bán / Bên cho thuê) (Bên A):
- Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .........
- Người đại diện theo pháp luật: ...................... Chức vụ: .....................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ..... (nếu có). Thẻ căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu) số: .......... cấp ngày: ... / ... / ....., tại ...........)
- Địa chỉ: ..................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ...............................................................................
- Số tài khoản: ..................... Tại Ngân hàng: ............ Chi nhánh: .........
- Mã số thuế: ..........................................................................................
* BÊN MUA / BÊN THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên mua / bên thuê mua) (Bên B):
- Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................
- Thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu số: ...... cấp ngày: ... / ... / ..., tại .....
- Nơi đăng ký cư trú: ...............................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ........................... Fax (nếu có): ...............................
- Số tài khoản (nếu có): ................. Tại Ngân hàng: ........... Chi nhánh: ...
- Mã số thuế (nếu có): ................................................................................
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán / thuê mua căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: .........................................................................
Tại: ..............................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích: ...........................................................................
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo .............. , cụ thể như sau:
a) Địa chỉ căn hộ: ..........................................................................................
b) Căn hộ số: ...............................................................................................
c) Số tầng nhà chung cư: ............................................................................
d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: ..... m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: ..... m2 (sử dụng chung là: ..... m2; sử dụng riêng là: ..... m2).
e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ........................................................
f) Nguồn gốc sở hữu: ................................................................................
g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ..........................
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ........................... đồng Việt Nam / 01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ: ........................................................................).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định .
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức:
............................................................................................
2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê vào ngày ..... hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ
3.1. Thời điểm giao nhận căn hộ chung cư là ngày ... tháng ... năm ...
3.2. Thời hạn cho thuê căn hộ là ... năm (..... tháng), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);
c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thỏa thuận;
- Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
- Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ;
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;
d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận;
................................................................................................................................
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;
c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);
e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận với bên A trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;
f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;
- Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận;
- Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ...............................................................
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại, trừ tường hợp được bên A đồng ý;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên ..................................................
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì căn hộ đó thuộc quyền sở hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết thời hạn hợp đồng.
6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3) Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã cùng ở với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ
Việc chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
7.1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng; kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
7.3. Căn hộ cho thuê không còn;
7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống.
7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết căn hộ đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.
8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
8.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): ..............................
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...
10.2. Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ... bản, ... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và ... bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.
BÊN CHO THUÊ (Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký) |
BÊN THUÊ (Ký tên, họ tên) |
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thuê căn hộ chung cư. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất nhé.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn