ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI TRUNG QUỐC HIỆN NAY

Trong thời gian gần đây, nhu cầu đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc tăng cao do nhiều lý do như học tập, làm việc, du lịch hoặc thăm thân. Để đáp ứng nhu cầu này, các cơ quan chức năng cần có chính sách linh hoạt và đơn giản hóa quy trình đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc. Vậy làm sao để hiểu thế nào là đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc và những vấn đề liên quan xoay quanh về đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Nhu cầu đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc

Trong thời gian gần đây, nhu cầu đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc tăng cao do nhiều lý do như học tập, làm việc, du lịch hoặc thăm thân. Để đáp ứng nhu cầu này, các cơ quan chức năng cần có chính sách linh hoạt và đơn giản hóa quy trình đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc.

Ngoài ra, cần có sự hỗ trợ và hướng dẫn rõ ràng từ phía các tổ chức và cá nhân có kinh nghiệm trong việc làm thủ tục cần thiết, giúp người Trung Quốc có thể đăng ký tạm trú một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Việc đáp ứng nhu cầu đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc không chỉ giúp họ cảm thấy an tâm và thuận lợi hơn khi đến Việt Nam mà còn tạo điều kiện tốt hơn cho việc hợp tác và giao lưu giữa hai quốc gia.

II. Quy định phá p luật quy định về đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc

1. Đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc là gì? 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về việc đăng ký tạm trú người nước ngoài như sau:

  • Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
  • Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định nêu trên.

Như vậy, người nước ngoài khi tạm trú tại Việt Nam sẽ phải đăng ký tạm trú thông qua người trực tiếp quản lý cơ sở lưu trú.

2. Điều kiện để  người Trung Quốc được đăng ký tạm trú tại Việt Nam

  • Yêu cầu đối với người Trung Quốc nhập cảnh Việt Nam là hộ chiếu phải có giá trị còn lại tối thiểu 13 tháng. Nếu chỉ còn 13 tháng, họ sẽ được cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa 12 tháng.
  • Người Trung Quốc phải tuân thủ quy định đăng ký tạm trú tại công an địa phương.

Thời hạn đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc

3. Thời hạn đăng ký  tạm trú cho người Trung Quốc

Tại khoản 2 Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về thời gian đăng ký tạm trú như sau: Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

Giải đáp một số câu hỏi về đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc

III. Giải đáp một số câu hỏi về đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc

1. Hồ sơ đăng  ký tạm trú cho người trung quốc gồm những gì?

Để thuận tiện cho việc xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, công dân Trung Quốc cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân:
  • Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 12 tháng
  • 02 ảnh chân dung kích thước 2x3cm chụp trong vòng 6 tháng gần nhất, phông nền trắng, rõ mặt, không đeo kính râm, trang phục lịch sự.
  • Giấy tờ lưu trú: Giấy đăng ký tạm trú hoặc tờ khai đăng ký tạm trú online đã được công an xã/phường nơi lưu trú xác nhận.
  • Giấy tờ chứng minh lý do xin cấp thẻ tạm trú:
  • Đối với trường hợp được doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh: Giấy giới thiệu đi làm thủ tục do doanh nghiệp/tổ chức cung cấp.
  • Đối với trường hợp là người lao động: Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động theo quy định.
  • Đối với trường hợp là nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy xác nhận góp vốn đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
  • Đối với trường hợp thăm thân: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với thân nhân là công dân Việt Nam (bản dịch tiếng Việt và công chứng theo quy định).
  • Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú: Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú theo quy định:
  • Mẫu NA6, NA8 nếu được doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh.
  • Mẫu NA7, NA8 nếu được thân nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh.

2. Đăng ký tạ m trú cho người Trung Quốc bằng hình thức nào?

Hình thức đăng ký tạm trú của người nước ngoài được quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 cụ thể như sau:

  • Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài.
  • Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

3. Người Trung Quốc sinh sống tại Việt Nam nhưng không đăng ký tạm trú bị phạt như thế nào?

Căn cứ quy định điểm d khoản 4 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

“Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

....

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

đ) Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;”

Như vậy, trường hợp không khai báo tạm trú cho người Trung Quốc theo quy định thì người vi phạm có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

IV. Dịch vụ đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề đăng ký tạm trú cho người Trung Quốc. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan