ĐẶT CỌC MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ Ở THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI  CHÚNG TA NÊN BIẾT GÌ?

Hiện nay, việc đặt cọc mua căn hộ chung cư là phổ biến do nhu cầu sở hữu nhà ở tăng cao. Tuy nhiên, quá trình này tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý. Theo Bộ luật Dân sự 2015 và Nghị định 21/2021/NĐ-CP, việc đặt cọc không bắt buộc phải lập thành văn bản hay công chứng, chỉ cần đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. Các bên cần đảm bảo hợp đồng đặt cọc đầy đủ thông tin, điều khoản rõ ràng để tránh tranh chấp, đặc biệt là các rủi ro liên quan đến việc bên nhận đặt cọc không thực hiện đúng cam kết hoặc chiếm dụng tiền cọc.

I. Thực trạng liên quan đến đặt cọc mua căn hộ chung cư

Hiện nay nhu cầu về sở hữu một không gian sống hiện đại, đầy đủ các dịch vụ tiện nghi thì nhiều người đã lựa chọn mua căn hộ chung cư để sinh sống. Hoạt động đặt cọc để có một chỗ là một bước khá phổ biến trong hoạt động mua bán bất động sản. Bên cạnh đó, vẫn có nhiều rủi ro pháp lý phát sinh trong quá trình đặt cọc mua căn hộ chung cư.

Thực trạng liên quan đến đặt cọc mua căn hộ chung cư

II. Các quy định liên quan đến đặt cọc mua căn hộ chung cư

Đặt cọc mua căn hộ chung cư là một giao dịch pháp lý quan trọng thể hiện ý chí mong muốn sở hữu căn hộ chung cư hiện đại mà mình đã lựa chọn. Việc tìm hiểu các quy định liên quan trong hoạt động đặt cọc mua căn hộ chung cư là một điều mọi người cần nên biết. Điều này không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro cho các bên giao dịch và tính hợp pháp của hợp đồng.

1. Thế nào là đặt cọc mua căn hộ chung cư?

Đặt cọc là việc một bên giao một khoản tiền hoặc tài sản cho bên kia để đảm bảo việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trong mua căn hộ chung cư, việc đặt cọc có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của cả bên mua và bên bán.

Căn cứ khoản 1 Điều 328 Bộ Luật Dân sự năm 2015 thì đặt cọc được quy định là việc bên đặt cọc giao cho một bên một khoản tiền, kim khí quý, đá hoặc vật có giá trị khác trong một thời gian nào đó để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cách xử lý tài sản đặt cọc trong các trường hợp:

  • Khi hợp đồng thực hiện: Tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc trừ vào nghĩa vụ thanh toán.
  • Khi bên đặt cọc vi phạm: Tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc, nhằm chế tài vi phạm.
  • Khi bên nhận đặt cọc vi phạm: Bên nhận đặt cọc phải hoàn trả tài sản đặt cọc và bồi thường thêm một khoản tương đương.
  • Thỏa thuận khác: Các bên có thể thỏa thuận cách xử lý khác, nếu được đồng thuận.

2. Nội dung cần có trong hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư chi tiết gồm những nội dung  nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

Nội dung của hợp đồng được nêu tại khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm:

2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp.

Từ đây ta có được các điều khoản của hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư như sau:

Khi soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư, cần đảm bảo có đầy đủ các thông tin theo Khoản 2 điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

  • Thông tin người đặt cọc (bên mua) và người nhận đặt cọc (bên bán), bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, CMND/CCCD, địa chỉ, hộ khẩu thường trú…;
  • Thông tin về đối tượng giao dịch (căn hộ chung cư: diện tích, tình trạng nhà bao gồm kết cấu nhà, trang thiết bị, tiến độ xây dưng…);
  • Mô tả chi tiết về tài sản đặt cọc (tiền mặt, kim khí quý, đá quý hay vậy có giá trị khác). Với tài sản là bất động sản thì cần tuân theo quy định của pháp luật về đặt cọc; nếu đối tượng của hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư là tiền thì cần phân biệt rõ tiền trả trước và tiền đặt cọc;
  • Cần ghi cụ thể thời gian thực hiện giấy tờ thủ tục pháp lý tiếp theo;
  • Thỏa thuận rõ về các khoản phí, thuế hay đền cọc;
  • Các đợt thanh toán tiền tiếp theo, phương thức thanh toán;
  • Điều khoản chấm dứt hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  • Hai bên ký nhận, kết thúc giai đoạn đặt cọc để chuyển qua giai đoạn ký kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc đặt cọc mua căn hộ chung cư

Trong quá trình thỏa thuận, để tránh sự rủi ro, bạn nên thỏa thuận về phương thức và thời gian thanh toán ta sẽ thực hiện như sau:

- Yêu cầu bên mua thanh toán gần như toàn bộ số tiền mua nhà ngay khi hợp đồng mua bán nhà được kí và công chứng.

- Thanh toán số tiền còn lại ngay sau khi bên bán hoàn thành các thủ tục chuyển giao nhà và sổ đỏ.

Thỏa thuận như vậy sẽ tránh việc bên mua không thanh toán sau khi đã nhận được quyền sở hữu nhà.

3. Quyền và nghĩa vụ của cá c bên trong việc đặt cọc mua căn hộ chung cư

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, quyền và nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc được xác định như sau:

Bên đặt cọc có quyền và nghĩa vụ:

  1. Yêu cầu bảo quản tài sản: Có quyền yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc và thực hiện các biện pháp bảo quản để đảm bảo tài sản không bị mất giá trị.
  2. Thay thế tài sản: Có quyền đề nghị thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch khác nếu được sự đồng ý của bên nhận đặt cọc.
  3. Thanh toán chi phí bảo quản: Phải thanh toán chi phí hợp lý cho bên nhận đặt cọc để bảo quản tài sản.
  4. Đăng ký quyền sở hữu: Có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục cần thiết để đăng ký quyền sở hữu tài sản đặt cọc theo quy định của pháp luật.
  5. Thực hiện nghĩa vụ khác: Theo thỏa thuận hoặc quy định của Bộ luật Dân sự và các luật liên quan.

Bên nhận đặt cọc có quyền và nghĩa vụ:

  1. Chấm dứt giao dịch khác: Có quyền yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc xác lập giao dịch khác liên quan đến tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của mình.
  2. Sở hữu tài sản: Được quyền sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết hoặc không thực hiện hợp đồng.
  3. Bảo quản tài sản: Có nghĩa vụ bảo quản và giữ gìn tài sản đặt cọc.
  4. Không khai thác tài sản: Không được phép khai thác hoặc sử dụng tài sản đặt cọc nếu chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc.
  5. Thực hiện nghĩa vụ khác: Theo thỏa thuận hoặc quy định của Bộ luật Dân sự và các luật liên quan.

Các quyền và nghĩa vụ này giúp bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên tham gia đặt cọc và đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch.

III. Các thắc mắc thườ ng gặp liên quan đến đặt cọc mua căn hộ chung cư

1. Có được uỷ  quyền ký thay để đặt cọc mua căn hộ chung cư không?

Ngay từ lúc ban đầu, rất ít trường hợp uỷ quyền cho người khác làm thông thường chỉ đặt ra câu hỏi thắc mắc là liệu rằng có được uỷ quyền cho người khác ký hợp đồng mua căn hộ chung cư 

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự, ta có đặc điểm của uỷ quyền gồm:

- Do các bên thỏa thuận với nhau về việc một bên nhân danh bên kia thực hiện một công việc nào đó.

- Có thể có thù lao hoặc không có thù lao (cũng do các bên tự thoả thuận với nhau)

Những trường hợp không được uỷ quyền như:

- Đăng ký kết hôn (khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch).

- Ly hôn (khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự).

- Xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp).

- Công chứng di chúc (Điều 56 Luật Công chứng)...

Trong các trường hợp không được uỷ quyền ở trên không có trường hợp uỷ quyền ký thay để đặt cọc mua căn hộ chung cư nên hoàn toàn có thể có người ký thay được.

2. Đặt cọc mua căn hộ chung cư có cần xin ý kiến của Ban quản lý chung cư không?

Đặt cọc mua căn hộ chung cư không cần phải xin ý kiến của Ban quản lý chung cư. Theo quy định tại Điều 43 Quy chế ban hành kèm Thông tư 05/2024/TT-BXD, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư chỉ có quyền thực hiện quản lý và vận hành theo hợp đồng đã ký kết với Ban quản trị hoặc người đại diện quản lý, không can thiệp vào các giao dịch cá nhân giữa các chủ sở hữu. 

Tuy nhiên, nếu việc đặt cọc có liên quan đến các điều khoản của hợp đồng dịch vụ quản lý hoặc ảnh hưởng đến phần sở hữu chung, các bên nên thông báo cho Ban quản lý để đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh chấp sau này.

3. Căn hộ đang thế chấp ngân hàng thì khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư có cần xin ý kiến ngân hàng không?

Khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư đang thế chấp tại ngân hàng, cần phải xin ý kiến của ngân hàng là bên nhận thế chấp. Theo quy định tại khoản 5 Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015, bên thế chấp có quyền bán tài sản thế chấp nếu được bên nhận thế chấp đồng ý. Cụ thể:

"5. Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật."

Nếu bên thế chấp không nhận được sự đồng ý từ ngân hàng, việc bán tài sản thế chấp sẽ không hợp pháp. Do đó, trong trường hợp đặt cọc mua căn hộ chung cư đang thế chấp, bên mua cần đảm bảo rằng bên bán đã có sự đồng ý của ngân hàng trước khi tiến hành ký kết hợp đồng đặt cọc.

Ngoài ra, căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015, các bên có quyền tự do thỏa thuận trong việc giao kết hợp đồng, nhưng phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

"2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng."

Vì vậy, việc xin ý kiến ngân hàng là cần thiết để bảo đảm tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng đặt cọc trong trường hợp tài sản đang thế chấp.

4. Rủi ro khi đặt cọc mua căn​​​​​​​ hộ chung cư là gì?

Một trong những rủi ro pháp lý khi chuyển tiền cọc khi ký kết hợp đồng mua bán công chứng chủ yếu xuất phát từ bên nhận đặt cọc. Trên thực tế, giao dịch đặt cọc thường được dựa vào sự tin tưởng đôi bên, trong khi không có một giao kết ràng buộc nào đảm bảo nghĩa vụ về tiền cọc. Bên nhận đặt cọc có thể nhận tiền cọc từ nhiều người cho cùng một tài sản, trì hoãn thực hiện nghĩa vụ hoặc không hoàn trả tiền cọc…

Rủi ro liên quan đến nội dung đặt cọc Theo quy định của Bộ luật Dân sự và Nghị định 21/2021/NĐ-CP, không có điều khoản quy định về việc hợp đồng đặt cọc buộc phải lập thành văn bản, công chứng, chứng thực và đăng ký biện pháp bảo đảm miễn là những thỏa thuận đặt cọc đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự tại khoản 1 Điều 117 BLDS 2015 thì sẽ có hiệu lực ràng buộc trách nhiệm giữa các bên. Chính vì vậy, trên thực tế còn rất nhiều trường hợp việc đặt cọc được các bên tự thỏa thuận bằng giấy viết tay và ký kết mà không có bên thứ ba chứng nhận. Ngoài ra, nội dung trong giấy đặt cọc giữa các bên thường sơ sài, đa phần chỉ quy định nghĩa vụ của hai bên phải bán, phải mua với nhau, số tiền cọc, tiền phạt cọc; không thể hiện các điều kiện, điều khoản cơ bản của hợp đồng mua bán/chuyển nhượng, không có điều khoản dự phòng rủi ro khi có hành vi vi phạm hợp đồng đặt cọc

5. Có nên đặt cọc giữ chỗ mua căn hộ chung cư không?

Đánh vào tâm lý khách hàng muốn được ưu tiên chọn căn hay vị trí đẹp tại các dự án cùng với những ưu đãi chiết khấu trong ngày mở bán. Đặc biệt là với những khách hàng muốn đầu tư. Nhiều chủ đầu tư đã triển khai việc đặt tiền giữ chỗ mua căn hộ ngay từ khi chưa mở bán dự án căn hộ chung cư. Hiện nay, trên thị trường, khách hàng muốn mua nhà với giá ưu đãi, được chọn căn hộ sớm, hoặc nhà đầu tư muốn kiếm lời nhanh thường phải đặt mua căn hộ ngay từ đợt đầu khi dự án được công bố. Để đảm bảo giữ chỗ cho căn hộ mong muốn, người mua cần thực hiện việc đặt cọc giữ chỗ. Điều này rất phổ biến, tương tự như các giao dịch dân sự khác, khi người mua đặt cọc một khoản tiền để thể hiện thiện chí, và người bán sẽ cung cấp biên nhận. Hoạt động đặt cọc giữ chỗ cho các dự án bất động sản diễn ra rộng rãi trên toàn quốc tại hầu hết các dự án đang trong giai đoạn xây dựng.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp  lý liên quan đến đặt cọc mua căn hộ chung cư

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về đặt cọc mua căn hộ chung cư. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng với liên hệ ngay với NPLaw. Là một đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong các lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, thương mại, đầu tư, sở hữu trí tuệ, giấy phép, giải quyết tranh chấp, hình sự, môi trường, NPLaw tự tin có thể giải đáp và hỗ trợ mọi vướng mắc của bạn kịp thời và hiệu quả.​​​​​​​


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp