Dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp trong điều kiện hiện nay?

Xã hội ngày càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của quản lý chất thải. Vậy làm sao để hiểu thế nào là dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp và những vấn đề liên quan xoay quanh về dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Tìm hiểu về dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp

Dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp là một phần quan trọng trong quản lý chất thải, giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Chất thải rắn công nghiệp gồm nhiều loại, từ rác thải sản xuất, phế phẩm, đến các nguyên liệu còn lại sau quá trình chế biến. Việc thu gom và xử lý các loại chất thải này cần tuân thủ quy định nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn cho người lao động cũng như ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

Các dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp thường được cung cấp bởi các công ty chuyên nghiệp có trang bị kỹ thuật và nhân lực phù hợp. Họ sẽ thực hiện việc phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải đến các cơ sở xử lý. Quy trình này không chỉ giúp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mà còn có thể tái chế nhiều loại chất thải, góp phần vào việc tiết kiệm tài nguyên và giảm chi phí cho doanh nghiệp.

Xã hội ngày càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của quản lý chất thải. Nhiều doanh nghiệp đã chủ động triển khai các biện pháp nhằm tối ưu hóa quy trình thu gom, xử lý chất thải rắn, đồng thời nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng và góp phần vào sự phát triển bền vững.

II. Quy định pháp luật về dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp

1. Thế nào là dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp

Dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp là dịch vụ cung cấp các giải pháp để thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà máy, xí nghiệp, cơ sở công nghiệp. 

2. Điều kiện để cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp

Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

  • Cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất, sản xuất vật liệu xây dựng hoặc san lấp mặt bằng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Cơ sở sản xuất có chức năng đồng xử lý chất thải phù hợp;
  • Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có chức năng phù hợp
  • Cơ sở vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường đã có hợp đồng chuyển giao với đối tượng quy định tại các điểm a, b hoặc c khoản này.

Theo quy định trên, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường hiện hành.

3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định giá dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp

Việc xác định giá dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố chính:

  • Khối lượng chất thải: Khối lượng chất thải rắn công nghiệp cần thu gom là yếu tố quan trọng nhất. Giá dịch vụ thường được tính theo trọng lượng hoặc khối lượng chất thải.
  • Loại chất thải: Các loại chất thải khác nhau có mức độ nguy hiểm và chi phí xử lý khác nhau. Chất thải nguy hại thường yêu cầu quy trình xử lý đặc biệt và sẽ có giá cao hơn.
  • Khoảng cách vận chuyển: Chi phí vận chuyển là một yếu tố đáng kể. Khoảng cách từ địa điểm thu gom đến nơi xử lý cũng như tình trạng hạ tầng giao thông có thể ảnh hưởng đến giá dịch vụ.
  • Tần suất thu gom: Tần suất thu gom (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng) cũng sẽ ảnh hưởng đến chi phí, với các dịch vụ thu gom thường xuyên thường có giá thành thấp hơn do sự tối ưu hóa quy trình.
  • Công nghệ và phương pháp xử lý: Những công nghệ và phương pháp sử dụng để xử lý chất thải cũng sẽ ảnh hưởng đến giá. Các công nghệ tiên tiến thường yêu cầu đầu tư ban đầu và chi phí vận hành cao hơn.
  • Yêu cầu về giấy tờ và quy định pháp lý: Các yêu cầu về giấy phép, chứng nhận và quy định pháp lý liên quan đến thu gom và xử lý chất thải công nghiệp cũng có thể làm tăng chi phí.
  • Chính sách môi trường: Các chính sách và quy định về bảo vệ môi trường của chính phủ có thể ảnh hưởng đến chi phí xử lý và thu gom chất thải, từ đó ảnh hưởng đến giá dịch vụ.
  • Dịch vụ gia tăng: Nếu đơn vị cung cấp dịch vụ cung cấp các dịch vụ gia tăng như tư vấn quản lý chất thải, xử lý chuyên sâu, hay báo cáo định kỳ, điều này cũng có thể làm tăng giá dịch vụ.

Tóm lại, việc xác định giá dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp là một quá trình phức tạp, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố liên quan đến cả quy trình kỹ thuật và yêu cầu pháp lý.

 

4. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn công nghiệp theo khối lượng hoặc thể tích chất thải theo quy định mới nhất?

Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo Điều 29 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau:

  • Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: Giá dịch vụ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là chi phí hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định:
  • Tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020 phải trả cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
  • Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân được tính toán theo căn cứ sau đây: Phù hợp với quy định của pháp luật về giá; dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại; chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân đã được phân loại riêng thì không phải chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý.
  • Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phòng có khối lượng nhỏ theo quy định của Chính phủ được lựa chọn hình thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường 2020 hoặc quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
  • Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phòng có khối lượng lớn theo quy định của Chính phủ phải chuyển giao cho cơ sở tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải có chức năng phù hợp hoặc chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển có phương tiện, thiết bị phù hợp để vận chuyển đến cơ sở tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn có chức năng phù hợp.
  • Giá dịch vụ áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt là chi phí mà Ủy ban nhân dân các cấp chi trả cho chủ đầu tư, cơ sở được lựa chọn theo quy định:

Tại khoản 1 Điều 77, khoản 2 Điều 78 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Điều 59 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường để cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Nguyên tắc định giá dịch vụ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt được quy định như sau:

  • Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân và các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định 08/2022/NĐ-CP được tính theo nguyên tắc có sự bù đắp thông qua ngân sách địa phương:
  • Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phòng với tổng khối lượng dưới 300 kg/ngày:
  • Được lựa chọn hình thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường 2020 hoặc quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
  • Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định:

Tại khoản 2 Điều 58 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường được tính trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý;

  • Chủ đầu tư, cơ sở cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm lập, trình thẩm định, phê duyệt phương án giá dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT theo quy định của pháp luật về giá.

III. Một số thắc mắc liên quan dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp

1. Dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp có cần xin giấy phép môi trường không? 

Theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì các đối tượng sau đây phải có giấy phép môi trường:

  • Đối tượng 1: Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
  • Các đối tượng trên mà thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
  • Đối tượng 2: Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng 1.
  • Như vậy, xử lý rác thải cần có giấy phép môi trường khi kinh doanh ngành nghề rác thải độc hại.

2. Trách nhiệm của cơ sở dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp hiện nay

Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có những trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

  • Bảo đảm các hệ thống, phương tiện, thiết bị, lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định;
  • Trường hợp có phát sinh chất thải nguy hại từ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường thì phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
  • Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao; lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường; sổ theo dõi số lượng các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường (nếu có).

Như vậy, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm được quy định cụ thể trên.

3. Có bắt buộc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì công trình xử lý chất thải không phải thực hiện vận hành thử nghiệm, bao gồm:

  • Hồ lắng của dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi;
  • Hồ sự cố của hệ thống xử lý nước thải (trừ hồ sự cố kết hợp hồ sinh học);
  • Hệ thống thoát bụi, khí thải đối với các trường hợp không yêu cầu có hệ thống xử lý bụi, khí thải, bao gồm cả hệ thống kiểm soát khí thải lò hơi sử dụng nhiên liệu là khí gas, dầu DO; hệ thống xử lý khí thải lò hỏa táng;
  • Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường 2020 (bao gồm cả bể tự hoại, bể tách mỡ nước thải nhà ăn và các công trình, thiết bị hợp khối đáp ứng yêu cầu theo quy định);
  • Hệ thống xử lý nước làm mát có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật;
  • Công trình xử lý chất thải của dự án mở rộng, nâng cao công suất nhưng không có thay đổi so với giấy phép môi trường đã cấp;
  • Công trình xử lý chất thải của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 khi đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường;
  • Công trình xử lý chất thải của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã cấp.

Như vậy, không phải công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp nào cũng phải thực hiện vận hành thử nghiệm.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan