ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ KINH DOANH MỸ PHẨM

Hiện nay, có rất nhiều người quan tâm đến kinh doanh mỹ phẩm. Vậy điều kiện đăng ký kinh doanh mỹ phẩm hiện nay như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu. 

I.Thực trạng về tình hình đăng ký kinh doanh mỹ phẩm hiện nay

Thị trường mỹ phẩm Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, nhu cầu về mỹ phẩm ngày càng tăng. Tuy nhiên, tình hình đăng ký kinh doanh mỹ phẩm hiện nay còn tồn tại một số hạn chế như: tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký kinh doanh mỹ phẩm hợp pháp còn thấp, chất lượng sản phẩm mỹ phẩm còn nhiều vấn đề, hệ thống quản lý chất lượng mỹ phẩm còn chưa đồng bộ.

Để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh mỹ phẩm, cần thực hiện các giải pháp như: tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về kinh doanh mỹ phẩm; tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh mỹ phẩm; đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý mỹ phẩm.

1. Bán mỹ phẩm trên mạng có cần đăng ký kinh doanh không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp thì các doanh nghiệp sau không phải đăng ký kinh doanh gồm:

  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
  • Hộ gia đình làm muối
  • Những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến,
  • Kinh doanh lưu động,
  • Kinh doanh thời vụ,
  • Làm dịch vụ có thu nhập thấp

Như vậy, theo quy định trên kinh doanh mỹ phẩm không phải ngành nghề được miễn đăng ký kinh doanh. Vì vậy, như bao ngành nghề kinh doanh khác, điều kiện tiên quyết để có thể kinh doanh mỹ phẩm là bạn phải có Giấy phép kinh doanh mỹ phẩm hợp pháp dù bạn có kinh doanh mỹ phẩm bằng hình thức online hay trực tiếp bằng cửa hàng truyền thống.

Hình ảnh 1II. Những đơn vị nào bắt buộc phải đăng ký kinh doanh mỹ phẩm

Căn cứ Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh như sau:

- Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. 

Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

- Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.

III. Không đăng ký kinh doanh mỹ phẩm có bị xử phạt không

Căn cứ  Điều 71 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về hành vi không đăng ký kinh doanh mỹ phẩm bị xử phạt như sau: 

- Xử phạt hành chính

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp tổng trị giá lô hàng vi phạm dưới 20.000.000 đồng hoặc phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp tổng trị giá lô hàng vi phạm từ 20.000.000 đồng trở lên tính theo giá bán đối với tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khi thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a) Kinh doanh mỹ phẩm không còn nguyên vẹn bao bì của nhà sản xuất;

b) Kinh doanh mỹ phẩm quá hạn dùng hoặc quá thời hạn theo khuyến cáo của nhà sản xuất;

c) Kinh doanh mỹ phẩm đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo thu hồi do vi phạm quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a) Kinh doanh mỹ phẩm không bảo đảm chất lượng, không an toàn cho người sử dụng;

b) Kinh doanh mỹ phẩm không còn nguyên vẹn bao bì của nhà sản xuất;

c) Kinh doanh mỹ phẩm quá hạn dùng hoặc quá thời hạn theo khuyến cáo của nhà sản xuất;

d) Kinh doanh mỹ phẩm đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo thu hồi do vi phạm quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a) Kinh doanh mỹ phẩm có thành phần chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm hoặc vượt quá giới hạn cho phép đối với chất có quy định giới hạn nồng độ, hàm lượng sử dụng theo quy định của pháp luật;

b) Kinh doanh mỹ phẩm không có hoặc không xuất trình Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) trong thời hạn theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;

c) Kinh doanh mỹ phẩm có công thức không đúng với hồ sơ công bố đã được duyệt;

d) Không thực hiện thu hồi mỹ phẩm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Kinh doanh mỹ phẩm có Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) nhưng không đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi và tiêu hủy sản phẩm mỹ phẩm đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm a, b, c khoản 3 Điều này;

b) Buộc nộp lại số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.

Trong trường hợp có từ 02 sản phẩm mỹ phẩm trở lên vi phạm thuộc cùng một hành vi vi phạm tại các khoản 1, 2, 3 Điều này và được phát hiện trong cùng một lần thanh tra, kiểm tra thì xử phạt một hành vi và áp dụng tình tiết tăng nặng.

Hình ảnh 2IV. Điều kiện đăng ký kinh doanh mỹ phẩm

Để thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể điều kiện thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm bao gồm:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 79 quy định về đăng ký doanh nghiệp thì các doanh nghiệp sau không phải đăng ký kinh doanh gồm:

  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
  • Hộ gia đình làm muối
  • Những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến,
  • Kinh doanh lưu động,
  • Kinh doanh thời vụ,
  • Làm dịch vụ có thu nhập thấp

Như vậy, theo quy định trên kinh doanh mỹ phẩm không phải ngành nghề được miễn đăng ký kinh doanh. Vì vậy, như bao ngành nghề kinh doanh khác, điều kiện tiên quyết để có thể kinh doanh mỹ phẩm là phải có Giấy phép kinh doanh mỹ phẩm hợp pháp. 

- Sản phẩm mỹ phẩm: công ty cần đảm bảo sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, nhập khẩu, phân phối, đảm bảo an toàn cho người sử dụng và phải đáp ứng được các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Đội ngũ nhân sự: công ty cần có đội ngũ nhân sự có đủ năng lực, trình độ để quản lý và vận hành công ty một cách hiệu quả.

Các điều kiện trên là những điều cơ bản để thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm. Tuy nhiên có thể có thêm yêu cầu khác tùy thuộc vào quy định của pháp luật tại thời điểm thành lập.

V.  Hướng dẫn đăng ký kinh doanh mỹ phẩm

Tùy thuộc vào quy mô sản xuất và nguồn vốn, người có nhu cầu tiến hành thành lập công ty dược phẩm với loại hình doanh nghiệp gồm:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. 

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. 

– Công ty cổ phần. 

– Công ty hợp danh. 

– Doanh nghiệp tư nhân.

1. Hồ sơ

Căn cứ từ Điều 21 đến Điều 24 quy định Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ  đăng ký kinh doanh mỹ phẩm như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty sản xuất mỹ phẩm.
  • Điều lệ công ty sản xuất mỹ phẩm.
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh.
  • Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các thành viên, cổ đông góp vốn.
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức.
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).

2. Trình tự

Theo quy định từ Điều 21 đến Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trình tự thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm như sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Bước 3: Nhận Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả:

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty sản xuất mỹ phẩm.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản, hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và thực hiện nộp lại từ đầu.

3. Cơ quan thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ và trả kết quả trong thời gian 03 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: cơ quan giải quyết sẽ thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: cơ quan giải quyết sẽ phải thông báo bằng văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung và thực hiện nộp lại theo quy trình trước đó.

Hình ảnh 3VI. Khó khăn thường gặp khi đăng ký kinh doanh mỹ phẩm là gì?

Kinh doanh mỹ phẩm là một lĩnh vực tiềm năng, nhưng cũng có nhiều khó khăn, thách thức. Một trong những khó khăn phổ biến nhất là thủ tục đăng ký kinh doanh phức tạp và đòi hỏi nhiều giấy tờ. Ngoài ra, doanh nghiệp cần có nguồn vốn đầu tư nhất định, tìm được nguồn hàng uy tín và có chiến lược kinh doanh rõ ràng để cạnh tranh với các đối thủ.

Để vượt qua những khó khăn này, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi đăng ký kinh doanh mỹ phẩm. Cụ thể, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định, tính toán kỹ lưỡng nguồn vốn đầu tư và tìm kiếm nguồn hàng uy tín. Ngoài ra, doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh rõ ràng, tập trung vào việc xây dựng thương hiệu và phát triển thị trường.

Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chiến lược kinh doanh rõ ràng, doanh nghiệp sẽ có thể vượt qua những khó khăn khi đăng ký kinh doanh mỹ phẩm và thành công trong lĩnh vực này.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài chiếm đoạt quyền tác giả của người khác. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về chiếm đoạt quyền tác giả của người khác, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: Legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan