ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM

Hiện nay, việc kết hôn giữa người nước ngoài và người Việt Nam đã không còn xa lạ. Vậy điều kiện để người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam là gì? Thực trạng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam hiện nay? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. 

Thực trạng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam hiện nay

I. Thực trạng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam hiện nay

Theo số liệu thống kê trong những năm gần đây, tình trạng phụ nữ Việt Nam lấy chồng nước ngoài diễn ra ngày càng nhiều, cho thấy xã hội đang dần phát triển và hoà nhập. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ được điều kiện để người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và thủ tục để kết hôn với người nước ngoài. 

II. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam được hiểu như thế nào?

Theo khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 giải thích thì quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.

Như vậy, Luật Hôn nhân và gia đình không định nghĩa cụ thể về kết hôn có yếu tố nước ngoài nhưng có thể hiểu người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam là việc nam, nữ thực hiện việc kết hôn để xác lập quan hệ vợ chồng trong các trường hợp:

- Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài

- Người nước ngoài kết hôn với nhau ở Việt Nam

- Công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài

III. Quy định pháp luật về người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Quy định pháp luật về người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam như sau: 

1. Điều kiện để người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Theo quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: 

  • Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
  • Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện để được kết hôn như sau: 

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này, bao gồm: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. 

 Hồ sơ người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam gồm những gì?

2. Hồ sơ người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam như sau: 

- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo pháp luật của nước đó. 

- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

3. Thủ tục để người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Căn cứ Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thủ tục để  người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam như sau: 

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên nộp về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hoặc nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

IV . Giải đáp các câu hỏi liên quan đến người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

1. Đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có được sở hữu nhà ở Việt Nam không?

Theo điểm c khoản 2 Điều 161 Luật Nhà ở 2014 quy định về quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định sau đây:

- Đối với cá nhân nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm theo quy định của Chính phủ nếu có nhu cầu; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận.

Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài và có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam;

Như vậy, người nước ngoài có thể sở hữu nhà ở tại Việt Nam với thời gian ổn định lâu dài nếu họ đã kết hôn với người Việt Nam.

2. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có cần đăng ký tạm trú không?

Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì trường hợp người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam không bắt buộc phải đăng ký tạm trú. Hai bên có thể đăng ký kết hôn tại nơi công dân Việt Nam cư trú.

Ngoài ra, theo  quy định tại  Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định trong trường hợp người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam thì có thể được cấp thẻ tạm trú diện thăm thân (TT) với thời hạn 3 năm.  

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam khi lao động có cần phải xin giấy phép lao động không?

3. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam khi lao động có cần phải xin giấy phép lao động không?

Căn cứ khoản 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong đó có người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam 

Như vậy, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam khi lao động không cần phải xin giấy phép lao động. 

 

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài đề người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về đề người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: Legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan