Điều kiện, hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển là một văn bản pháp lý quan trọng, xác nhận rằng doanh nghiệp đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, và nhân sự để hoạt động trong lĩnh vực này. Việc tuân thủ các quy định này không chỉ giúp đảm bảo an toàn cho khách hàng mà còn nâng cao uy tín và chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp.

I. Sự cần thiết của giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lặn biển, việc sở hữu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là một minh chứng cho sự chuyên nghiệp và an toàn. Đối với các doanh nghiệp muốn cung cấp dịch vụ lặn biển, giấy chứng nhận này đóng vai trò như một "hộ chiếu" cho phép họ hoạt động trong ngành công nghiệp đầy tiềm năng này.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển không chỉ giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường, mà còn là bằng chứng cho khách hàng biết rằng họ đang giao dịch với một tổ chức uy tín. Điều này tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh, nơi mà chất lượng dịch vụ và sự an toàn của khách hàng được đặt lên hàng đầu.

Để đạt được giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải đáp ứng một loạt các điều kiện từ cơ sở vật chất đến trang thiết bị và đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao. Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn góp phần vào việc bảo vệ môi trường biển, đảm bảo rằng các hoạt động lặn không gây hại cho hệ sinh thái dưới nước.

II. Các quy định liên quan đến giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển là gì?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển là một loại giấy phép cần thiết để các doanh nghiệp hoặc tổ chức có thể hoạt động kinh doanh dịch vụ lặn biển hợp pháp.

/upload/images/giay-phep/anh-1-min(23).jpg

2. Điều kiện, hồ sơ xin giấ y chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

Theo khoản 4 Điều 55 Luật Thể dục, Thể thao 2006, Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chỉ được hoạt động kinh doanh khi đã được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 2 của Điều này.

Khoản 2 Điều này quy định như sau: Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

a) Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

Theo đó, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên,

Theo Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn…)

3. Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP (bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 31/2024/NĐ-CP), thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển thực hiện như sau:

  • Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

  • Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

III. Các thắc mắ c liên quan đến giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

1. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển?

Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP (bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 31/2024/NĐ-CP), cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển.

2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển gồm những nội dung gì? 

Căn cứ Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP, đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển gồm những nội dung sau:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ tên người đại diện theo pháp luật;
  • Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
  • Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển có thời hạn bao lâu?

Pháp luật hiện hành không quy định thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển.

4. Kinh doanh lặn biển nhưng khách tham gia bị đuối nước tử vong thì cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm như thế nào?

Trong trường hợp khách tham gia lặn biển bị đuối nước tử vong, cơ sở kinh doanh có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại. Trách nhiệm này có thể bao gồm:

  • Trách nhiệm dân sự: Cơ sở kinh doanh có thể phải bồi thường thiệt hại cho gia đình nạn nhân nếu có bằng chứng cho thấy cơ sở không tuân thủ các quy định an toàn hoặc có hành vi thiếu trách nhiệm dẫn đến tai nạn.
  • Trách nhiệm hình sự: Nếu có dấu hiệu của hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, như thiếu các biện pháp an toàn cần thiết hoặc không có giấy phép kinh doanh hợp lệ, người quản lý hoặc chủ cơ sở có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Trách nhiệm hành chính: Cơ sở có thể bị phạt hành chính nếu vi phạm các quy định về an toàn lao động, môi trường hoặc các quy định khác liên quan đến hoạt động kinh doanh lặn biển.

5. Kinh doanh lặn biển nhưng không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển thì bị xử lý như thế nào?

Theo điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 46/2019/NĐ-CP, Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: Kinh doanh hoạt động thể thao mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Cá nhân kinh doanh lặn biển có cần xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển không?

Theo đó, kinh doanh lặn biển nhưng không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển thì bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng theo quy định nêu trên.

6. Cá nhân kinh doanh lặn biển có cần xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển không?

Theo khoản 2 Điều 54 Luật Thể dục, Thể thao 2006 (sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật số 26/2018/QH14), Các loại hình hoạt động của cơ sở thể thao bao gồm đơn vị sự nghiệp thể thao, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức khác kinh doanh hoạt động thể thao.

Theo đó, cá nhân kinh doanh lặn biển cần hoạt động dưới 1 trong các loại hình trên. Khi đó, cá nhân xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển phải đáp ứng các điều kiện về nhân viên chuyên môn, cơ sở vật chất, và trang thiết bị theo quy định.

IV. Dịch vụ  tư vấn pháp lý liên quan đến giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lặn biển mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục thực hiện cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan