ĐIỀU KIỆN THA TÙ TRƯỚC THỜI HẠN LÀ GÌ?

Hình phạt tù là một trong những hình phạt chính được quy định bởi Bộ Luật hình sự nước ta. Bên cạnh việc quy định các hình phạt nhằm mục đích răn đe thì pháp luật nước ta cũng có những quy định mang tính nhân đạo, khoan hồng, điển hình là quy định tha tù trước thời hạn. Vậy điều kiện tha tù trước thời hạn là gì?

/upload/images/hinh-su/tha-tu-truoc-thoi-han-min.png

 

I. Thực trạng tha tù trước thời hạn hiện nay

Quy định tha tù trước thời hạn là một trong những quy định thể hiện tính nhân văn và khoan hồng của pháp luật nước ta đối với những người đang chấp hành án khi nhận thấy họ có biểu hiện tốt trong quá trình cải tạo và đáp ứng được các điều kiện để được tha tù trước thời hạn.

Sau khi có quy định này, các cơ quan liên quan như tòa án, bộ công an, bộ quốc phòng, viện kiểm sát đã đưa ra các thông tư liên tịch để hướng dẫn như Thông tư liên tịch số 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 09/02/2018 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, TANDTC, VKSNDTC quy định phối hợp thực hiện quy định của BLTTHS năm 2015 về tha tù trước thời hạn có điều kiện hay như các nghị quyết hướng dẫn áp dụng tha tù có điều kiện như: Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐTP.

II. Tha tù trước thời hạn có điều kiện là gì?

Tha tù trước thời hạn có điều kiện được hiểu là biện pháp được Tòa án nhân dân áp dụng đối với những người đang chấp hành án phạt tù khi những người này có đủ các điều kiện để tha tù trước thời hạn theo quy định của Bộ luật Hình sự.

III. Điều kiện được tha tù trước thời hạn

Theo khoản 1 Điều 66 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định đối với người đang chấp hành hình phạt tù về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà đã được giảm thời hạn chấp hành án phạt tù hoặc  người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng sẽ có thể được tha tù trước thời hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Người chấp hành án phạm tội lần đầu; trong quá trình chấp hành án có tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt, có nơi cư trú rõ ràng;

- Người chấp hành án đã chấp hành xong hình phạt bổ sung (nếu có) là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, án phí;

- Về thời gian chấp hành án: người đang chấp hành án phạt tù phải chấp hành được ít nhất ½ mức phạt tù có thời hạn, đối với tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn thì cần chấp hành ít nhất được 15 năm.

Đối với người đang chấp hành án là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì phải chấp hành được ít nhất 1/3  mức phạt tù có thời hạn.

- Người chấp hành án không thuộc các trường hợp không d được áp dụng tha tù trước thời hạn.

/upload/images/hinh-su/dieu-kien-tha-tu-truoc-thoi-han-min.png

 

IV. Trường hợp nào không được áp dụng quy định tha tù trước thời hạn

Mặc dù có quy định về tha tù trước thời hạn có điều kiện, tuy nhiên không phải đối tượng nào cũng được áp dụng, cụ thể những trường hợp sau không áp dụng tha tù trước thời hạn:

- Người bị kết án về một trong các tội quy định tại Chương XIII, Chương XXVI, Điều 299 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017; 

+ Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;

+ Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;

+ Tội khủng bố.

- Người bị kết án 10 năm tù trở lên về một trong các tội quy định tại Chương XIV Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người này do cố ý;

Hoặc người bị kết án 07 năm tù trở lên đối với một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 248, 251 và 252 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

+ Tội cướp tài sản;

+ Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản;

+ Tội sản xuất trái phép chất ma túy;

+ Tội mua bán trái phép chất ma túy;

+ Tội chiếm đoạt chất ma túy.

V. Một số câu hỏi về tha tù trước thời hạn

1. Thời điểm xét tha tù trước thời hạn có điều kiện?

Thời điểm xét tha tù trước thời hạn có điều kiện là khi kết thúc quý I, quý II và kết thúc năm xếp loại tù nhân. 

Cụ thể thời gian xếp loại tù nhân quý I là vào ngày 25 tháng 02, quý II là  vào ngày 25 tháng 5, quý III là vào ngày 25 tháng 8 và  quý IV là vào ngày 25 tháng 11.

Sau các quý xếp loại, cơ sở giam giữ phạm nhân sẽ thành lập Hội đồng xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân. 

/upload/images/hinh-su/thoi-diem-xet-tha-tu-truoc-thoi-han-min.png

 

2. Phải chấp hành hình phạt tù là bao nhiêu mới có thể được tha tù trước thời hạn?

Như đã nêu tại mục III ở trên thì người đang chấp hành án phạt tù phải chấp hành được ít nhất ½ mức phạt tù có thời hạn, đối với tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn thì cần chấp hành ít nhất được 15 năm.

Đối với người đang chấp hành án là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì phải chấp hành được ít nhất 1/3  mức phạt tù có thời hạn.

3.  Điều kiện tha tù trước thời hạn có điều kiện đối với người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng được quy định như thế nào?

Về điều kiện tha tù trước thời hạn có điều kiện đối với người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng sẽ phải đáp ứng các điều kiện đã nêu tại mục III đã nêu trên.

4. Bị kết án 12 năm tù về Tội giết người có được xem xét tha tù trước thời hạn không?

Pháp luật có quy định đối với Người bị kết án 10 năm tù trở lên về một trong các tội quy định tại Chương XIV Bộ luật Hình sự 2015 (trong đó có tội giết người) do cố ý sẽ không được xem xét tha tù trước thời hạn.

VI. Luật sư tư vấn về điều kiện tha tù trước thời hạn.

NPLaw chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn về điều kiện tha tù trước thời hạn bao gồm tư vấn về các điều kiện, các trường hợp xin tha tù trước thời hạn, nhưng quy định liên quan khác đến tha tù trước thời hạn.

Như vậy, tha tù trước thời hạn phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật. Trường hợp quý khách hàng cần tư vấn liên quan đến vấn đề tha tù trước thời hạn.

 

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan