DỰ ÁN ĐẦU TƯ GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUÊ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT 

Dự án đầu tư gắn liền với đất thuê là các dự án sử dụng đất thuê theo quy định của pháp luật đất đai. Với tính chất đặc biệt của bất động sản, vấn đề liên quan đến dự án đầu tư gắn liền với đất thuê được điều chỉnh bởi nhiều quy định pháp luật. Thông qua bài viết này, NPLaw xin gửi đến Quý bạn đọc các quy định pháp luật cần thiết về dự án đầu tư gắn liền với đất thuê.

I. Tìm hiểu về dự án đầu tư gắn liền với đất thuê

1. Chuyển nhượng dự án đầu tư gắn liền với đất thuê được hiểu như thế nào?

Chuyển nhượng dự án đầu tư gắn liền với đất thuê là việc Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho Nhà đầu tư khác đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư năm 2020 và đồng thời đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư gắn liền với đất thuê

Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư 2020;

+ Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020;

+ Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

+ Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;

+ Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);

+ Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.

Quy định pháp luật về dự án đầu tư gắn liền với đất thuê

II. Quy định pháp luật về dự án đầu tư gắn liền với đất thuê

1. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư gắn liền với đất thuê.

(1) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư mà nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư trước khi dự án khai thác vận hành hoặc có sự thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư;

(2) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020.

Thủ tục điều chỉnh dự án (1) và (2) thực hiện như sau:

- Bước 1: Nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;

- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư để quyết định điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

(3) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định sau:

- Bước 1: Nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;

- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;

- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;

- Bước 6: Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

(4) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa vào khai thác, vận hành thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án.

(5) Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án được thực hiện như sau:

- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

- Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư để điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 47 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

- Bước 3: Gửi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

(6) Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư:

- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng trong các trường hợp nêu trên;

- Bước 2: Sau khi hoàn thành thủ tục quy định, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

2. Thành phần hồ sơ cho dự án đầu tư gắn liền với đất thuê gồm những gì?

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;

+ Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

+ Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

+ Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);

+ Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

III. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến dự án đầu tư gắn liền với đất thuê

1. Ai có thẩm quyền xem xét và giải quyết về dự án đầu tư gắn liền với đất thuê?

Thẩm quyền xem xét và giải quyết về dự án đầu tư gắn liền với đất thuê sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

1. Loại hình dự án:

Dự án thuộc thẩm quyền của Chính phủ:

  • Dự án có tổng mức đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án sử dụng đất thuộc diện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
  • Dự án thuộc các ngành, lĩnh vực được quy định trong Luật Đầu tư.

Dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

  • Dự án sử dụng đất thuộc diện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
  • Dự án thuộc các ngành, lĩnh vực được quy định trong Nghị định của Chính phủ về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về đầu tư.

2. Vị trí thực hiện dự án:

  • Dự án thực hiện trên địa bàn một tỉnh thì thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Dự án thực hiện trên địa bàn hai tỉnh trở lên thì thẩm quyền thuộc Chính phủ.

3. Hình thức giao đất, cho thuê đất:

  • Dự án sử dụng đất được giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì thẩm quyền thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đấu giá;
  • Dự án sử dụng đất được giao đất, cho thuê đất theo hình thức khác thì thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Ngoài ra, còn có một số trường hợp đặc biệt khác về thẩm quyền xem xét và giải quyết dự án đầu tư gắn liền với đất thuê được quy định trong Luật Đầu tư, Luật Đất đai và các văn bản quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Thời gian giải quyết dự án đầu tư gắn liền với đất thuê mất bao lâu?

Thời gian giải quyết dự án đầu tư gắn liền với đất thuê phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

1. Loại hình dự án:

  • Dự án thuộc thẩm quyền của Chính phủ:
  • Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp phép đầu tư không quá 45 ngày làm việc;
  • Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất không quá 30 ngày làm việc.
  • Dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
  • Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp phép đầu tư không quá 30 ngày làm việc;
  • Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất không quá 20 ngày làm việc.

2. Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn;
  • Nếu hồ sơ thiếu, sót hoặc không hợp lệ thì thời gian giải quyết sẽ kéo dài hơn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hồ sơ.

3. Mức độ phức tạp của dự án:

  • Dự án đơn giản, không phức tạp thì thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn;
  • Dự án phức tạp, liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức thì thời gian giải quyết sẽ kéo dài hơn.

4. Tiến độ thực hiện các thủ tục liên quan:

  • Việc giải quyết hồ sơ đề nghị cấp phép đầu tư, giao đất, cho thuê đất gắn liền với dự án đầu tư phải thực hiện sau khi hoàn thành các thủ tục liên quan khác như:
  • Thủ tục thẩm định dự án;
  • Thủ tục đánh giá tác động môi trường;
  • Thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư,...

Do đó, thời gian giải quyết dự án đầu tư gắn liền với đất thuê có thể dao động từ 30 ngày đến 120 ngày làm việc, tùy thuộc vào các yếu tố nêu trên.

3. Chuyển nhượng dự án đầu tư gắn liền với đất thuê được miễn giảm tiền thuê đất, nghĩa vụ tài chính của người nhận chuyển nhượng như thế nào?

Tại khoản 7 Điều 12 Thông tư 77/2014/TT-BTC có quy định về miễn giảm tiền thuê đất, cụ thể, khi nhận chuyển nhượng dự án đầu tư gắn liền với đất thuê được miễn giảm tiền thuê đất, nghĩa vụ tài chính của người nhận chuyển nhượng được xác định như sau:

- Trường hợp người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án, thì tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đầu tư cho thời gian còn lại của dự án;

- Trường hợp người nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án theo mục đích khi nhận chuyển nhượng mà chuyển sang sử dụng vào mục đích khác, thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp người chuyển nhượng đang được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, thì người nhận chuyển nhượng được kế thừa và tiếp tục được trừ số tiền còn lại vào số tiền thuê đất phải nộp; số tiền còn lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.

- Trường hợp người chuyển nhượng đang được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào số tiền thuê đất phải nộp, thì người nhận chuyển nhượng được kế thừa và tiếp tục được trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại vào số tiền thuê đất phải nộp; số tiền còn lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Như vậy, khi chuyển nhượng dự án đầu tư gắn liền với đất thuê được miễn giảm tiền thuê đất, nghĩa vụ tài chính của người nhận chuyển nhượng được pháp luật quy định cụ thể trong từng trường hợp khác nhau.

Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư gắn liền với đất thuê

IV. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư gắn liền với đất thuê

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định liên quan đến dự án đầu tư gắn liền với đất thuê của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các quy định pháp lý và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến dự án đầu tư gắn liền với đất thuê. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú với kinh nghiệm cung cấp dịch vụ pháp lý dày dặn tin rằng sẽ đem lại cho khách hàng sự an tâm và hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các Luật sư dày dặn kinh nghiệm của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan