GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM CHÁY NỔ ĐƯỢC CẤP CHO ĐỐI TƯỢNG NÀO?

Bảo hiểm được hiểu là khoản bảo vệ trước những khoản tổn thất tài chính dựa vào những khoản mà mình đã đóng góp. Bảo hiểm có rất nhiều loại, từ bảo hiểm con người, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm cho các phương tiện giao thông, bảo hiểm cháy nổ… Vậy bảo hiểm cháy nổ là gì và giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ được cấp cho đối tượng nào?

/upload/images/giay-phep/bao-hiem-chay-no-min.png

 

I. Bảo hiểm cháy nổ là gì?

1. Bảo hiểm cháy nổ là gì?

Theo Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì bảo hiểm cháy, nổ là một loại bảo hiểm bắt buộc, là sản phẩm bảo hiểm phải tham gia nhằm bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn của xã hội.

/upload/images/giay-phep/bao-hiem-chay-no-la-gi-min.png

 

2. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc áp dụng với đối tượng nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (khoản này được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 23/2018/NĐ-CP về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc) và tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: các cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy.

Cụ thể hơn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy có đính kèm cụ thể các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ. Vì vậy đối với những cơ sở nằm trong phụ lục này thì bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ.

3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Tại Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2021/NĐ-CP) quy định về nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

- Những đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy, nổ phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ;

- Bên mua và bên bán bảo hiểm phải triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo những điều kiện, mức phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP;

- Doanh nghiệp bảo hiểm được từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong các trường hợp sau đây:

+ Cơ sở mua bảo hiểm chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;

+ Cơ sở mua bảo hiểm không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cơ quan Công an có thẩm quyền hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

+ Cơ sở mua bảo hiểm đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.

Như vậy, cả bên mua và bên bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải thực hiện theo các nguyên tắc pháp luật đã quy định.

II. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ là gì?

1.  Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ là gì?

Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ là văn bản chứng nhận việc bên mua bảo hiểm đã thực hiện việc mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bao gồm các thông tin sau trong giấy chứng nhận: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm; danh mục cơ sở của bên mua; địa chỉ tài sản được mua bảo hiểm; tên tài sản được bảo hiểm; số tiền được đền bù bảo hiểm; mức khấu trừ bảo hiểm; thời hạn mua bảo hiểm; tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm; trên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm và ngày, tháng, năm cấp GCN bảo hiểm.

/upload/images/giay-phep/giay-chung-nhan-bao-hiem-min.png

 

2. Đối tượng nào cần có Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ?

Đối tượng nào cần có Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bao gồm:

- Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật;

- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ; chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

III. Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy phép bảo hiểm cháy nổ

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Cơ sở muốn mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cần phải có biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy. Cần lưu ý biên bản này không được quá 1 năm kể từ thời điểm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

2. Trình tự thủ tục cần thực hiện

Sau khi đã có biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy, cơ sở chọn doanh nghiệp bán bảo hiểm cháy, nổ để thực hiện việc mua bảo hiểm cháy, nổ cho cơ sở mình.

IV. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp về bảo hiểm cháy nổ

1. Mua bảo hiểm cháy nổ sẽ được bảo đảm thiệt hại với các đối tượng nào của bên mua?

Các đối tượng được bảo đảm thiệt hại khi mua bảo hiểm cháy, nổ bao gồm:

- Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:

+ Nhà cửa, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình như các máy móc, thiết bị.

+ Các loại hàng hóa, vật tư của cơ sở mua bảo hiểm.

Cần lưu ý rằng các đối tượng được đảm bảo thiệt hại cần được ghi rõ trong hợp đồng và giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Số tiền được bảo hiểm cháy nổ bồi thường khi có thiệt hại là bao nhiêu?

Số tiền được bảo hiểm cháy nổ bồi thường khi có thiệt hại bằng giá trị tài sản tại thời điểm thiệt hại trừ đi mức khấu trừ (mức khấu trừ này được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm).

3. Mức phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có được thỏa thuận không, có bao gồm thuế GTGT theo quy định pháp luật không?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP) thì đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) nếu có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm mua bảo hiểm dưới 1.000 tỷ đồng thì doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận tăng mức phí bảo hiểm so với mức phí bảo hiểm quy định khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP. 

Như vậy, hai bên mua và bán bảo hiểm có thể thỏa thuận phí bảo hiểm nhưng không được thấp hơn mức quy định và mức phí bảo hiểm chưa bao gồm thuế GTGT.

V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến bảo hiểm cháy nổ

Đối với các vấn đề liên quan đến cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ, Nplaw chúng tôi cung cấp dịch vụ  tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến bảo hiểm cháy nổ. Đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn chúng tôi thực hiện tư vấn trước và sau khi thực hiện thủ tục, hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan đến nộp hồ sơ mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

Như vậy, việc cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp quý khách hàng cần tư vấn liên quan đến vấn đề cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ.

 

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan