GIẤY PHÉP KINH DOANH NÔNG SẢN

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp vẫn còn chưa hiểu về quy trình giấy phép kinh doanh nông sản vào Việt Nam. Vậy làm sao để hiểu thế nào là giấy phép kinh doanh nông sản và những vấn đề liên quan xoay quanh về giấy phép kinh doanh nông sản như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Vai trò của giấy phép kinh doanh nông sản

Giấy phép kinh doanh nông sản là một văn bản quy định việc hoạt động kinh doanh các sản phẩm nông sản của các doanh nghiệp hoặc cá nhân. Vai trò của giấy phép kinh doanh nông sản bao gồm:

  • Duy trì trật tự, ngăn ngừa việc buôn lậu, gian lận trong kinh doanh nông sản.
  • Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng bằng việc đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • Quản lý và kiểm soát nguồn nguyên liệu nông sản để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định và chất lượng sản phẩm.
  • Tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nông sản theo quy định pháp luật, tăng cơ hội hợp tác, phát triển kinh doanh.
  • Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp, sản phẩm nông sản để tạo lòng tin cho đối tác, người tiêu dùng.
  • Phát triển nông nghiệp bền vững, gia tăng giá trị gia tăng và cải thiện đời sống người dân địa phương. 

Như vậy, giấy phép kinh doanh nông sản đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, kiểm soát và phát triển ngành nông sản, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững của nông nghiệp.

Quy định pháp luật về giấy phép kinh doanh nông sản

II. Quy định pháp luật về giấy phép kinh doanh nông sản

1. Giấy phép kinh doanh nông sản là gì?

Giấy phép kinh doanh nông sản là giấy tờ cấp phép cho cá nhân hoặc tổ chức được phép hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu nông sản. Việc có giấy phép này giúp người kinh doanh nông sản có thể hoạt động hợp pháp và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến ngành sản xuất nông nghiệp.

 Giấy phép kinh doanh nông sản là gì?

2. Kinh doanh nông sản có cần điều kiện gì không?

Thứ nhất: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản:

Tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

“1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

…”

Theo đó, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản được quy định tại Điều 19 Luật An toàn thực phẩm 2010 như sau:

  • Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
  • Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Tại khoản 1 Điều 20 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm bao gồm:

  • Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;
  • Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
  • Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Thứ hai: Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản:

Theo Nghị định 123/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp như sau:

  • Đăng ký kinh doanh và xin giấy phép: Việc đăng ký kinh doanh và có giấy phép đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và đáp ứng các yêu cầu về an toàn và vệ sinh thực phẩm.
  • Đáp ứng các yêu cầu về cơ sở hạ tầng: Các cơ sở sơ chế, chế biến nông sản cung cấp và duy trì các điều kiện vật chất, kỹ thuật cần thiết để phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống của con người.
  • Đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh: đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh nông sản, nhằm bảo vệ sức khỏe của người sản xuất, người tiêu dùng và môi trường
  • Kiểm soát chất lượng sản phẩm: Các doanh nghiệp cần thực hiện kiểm soát chất lượng sản phẩm theo quy định của cơ quan chức năng. Việc kiểm soát chất lượng giúp đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn về thành phần, hàm lượng dinh dưỡng và an toàn.
  • Bảo vệ môi trường: Các cơ sở sơ chế, chế biến nông sản cần phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

3. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh nông sản

Tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, muốn được kinh doanh nông sản cần phải được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh nông sản

Tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010 có quy định như sau:

“Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.”

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh nông sản.

III. Giải đáp một số câu hỏi về giấy phép kinh doanh nông sản

1. Doanh nghiệp kinh doanh nông sản tươi có cần phải xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

“1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

…”

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

“1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

c) Sơ chế nhỏ lẻ;

d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

g) Nhà hàng trong khách sạn;

h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

i) Kinh doanh thức ăn đường phố;

k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

…”

Theo đó nếu thuộc các trường hợp quy định nêu trên thì sẽ không phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Quy mô nhỏ lẻ là quy mô hộ gia đình, hộ cá thể, hoặc không có giấy đăng ký kinh doanh thực phẩm.

Trường hợp trên thì doanh nghiệp kinh doanh nông sản không phải là quy mô nhỏ lẻ. Cho nên, doanh nghiệp kinh doanh nông sản phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật về an toàn thực phẩm.

2. Kinh doanh thu mua nông sản nên đăng ký hộ kinh doanh hay thành lập doanh nghiệp?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. 

Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì:

“Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.”

Như vậy, theo quy định trên đây thì việc thu mua nông sản trong nước (không xuất khẩu hay bán cho khu chế xuất, phi thuế quan) không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên không phải đăng ký. Và nếu đơn thuần chỉ thu mua nông sản trực tiếp từ người nông dân, bán lại cho các đại lý hoặc doanh nghiệp khác thì không bắt buộc phải đăng ký hộ kinh doanh hay thành lập doanh nghiệp.

3. Để bảo đảm an toàn đối với thực phẩm cần đáp ứng điều kiện chung gì?

Theo Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010, điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm bao gồm:

  • Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
  • Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định nêu trên, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
  • Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
  • Quy định về bảo quản thực phẩm.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về giấy phép kinh doanh nông sản

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề giấy phép kinh doanh nông sản. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan