Hiện nay, pháp luật Việt Nam hiện nay có những quy định riêng liên quan đến người nước ngoài nhất là thành lập văn phòng đại diện cho công ty họ. Nhưng vẫn chưa hiểu rõ về giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Vậy giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì? Hiện nay, những vấn đề xoay quanh đến việc giấy phép thành lập văn phòng đại diện như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một trong những giấy tờ quan trọng để xác nhận sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của một công ty hoặc tổ chức tại một địa phương nào đó. Dưới đây là tầm quan trọng của giấy phép này:
Tóm lại, giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một giấy tờ quan trọng để xác nhận sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của một công ty hoặc tổ chức tại một địa phương. Nó giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật, xây dựng uy tín và tạo lòng tin từ phía khách hàng và đối tác kinh doanh.
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền, xác nhận rằng một công ty hoặc tổ chức nước ngoài đã được phép thành lập một văn phòng đại diện tại địa phương đó. Giấy phép này thường chứng nhận sự tồn tại hợp pháp của công ty hoặc tổ chức và xác định các quyền lợi, trách nhiệm và điều kiện hoạt động của văn phòng đại diện. Nó là một trong những yêu cầu cần thiết để công ty hoặc tổ chức có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh tại một quốc gia hoặc địa phương khác.
Tại Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.
Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có)
Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Bộ quản lý chuyên ngành trả kết quả (nếu có)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.
Bước 5: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Ban quản lý) thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
III. Các thắc mắc liên quan đến Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Theo Mẫu số 15/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BTP thì mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam mới nhất có dạng như sau:
Mẫu số 10/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài…………………………………........
................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở ………..……………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:........................................................Nam/nữ:..........................................
Ngày sinh:....../....../.................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Quốc tịch:................................................................................................................
Điện thoại:........................................... Email:........................................................
Đề nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:......................................................................................................................................................................................................................................................Tên viết tắt:(nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................
Điện thoại:...............................................................................................................
Email:...............................................................................................................
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện:......................................
...............................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ và tên: ..........................................................................Nam/nữ:.......................
Ngày sinh:……/…../.......................…………………………………………….
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp: …/…./…….Nơi cấp:……………………………………………
Điện thoại:...............................................................................................................
Email:...............................................................................................................
5.Thời gian hoạt động:…………………..………………………………………..
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1……………………………………………………………………....... 2…………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… Người đại diện theo pháp luật của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
2. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sẽ không được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 21 Nghị định 181/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quảng cáo về các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
“1. Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Văn phòng đại diện gây phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
2. Không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sẽ không được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nếu:
3. Tài liệu trong hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có cần phải dịch ra tiếng việt không?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
(1) Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
- Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Như vậy, căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì tài liệu trong hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cần phải dịch ra tiếng việt là:
- Bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài, Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn