Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và những vấn đề có liên quan

I. Tìm hiểu về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ quan trọng trong các thủ tục pháp lý tại Việt Nam. Nó không chỉ đơn giản là một tờ giấy tờ xác minh tình trạng hôn nhân của cá nhân mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân trong nhiều giao dịch. Trong bài viết này, NPLaw sẽ giúp các bạn tìm hiểu kỹ hơn về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mục đích sử dụng của nó, các quy định pháp luật liên quan, quy trình xin cấp giấy, giải đáp những câu hỏi thường gặp, và dịch vụ tư vấn về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp nhằm xác thực tình trạng hôn nhân của một cá nhân tại một thời điểm xác định. Đây là tờ giấy chứng minh cá nhân đang ở tình trạng hôn nhân độc thân hay đã kết hôn. 

Giấy này thường được yêu cầu trong các trường hợp như đăng ký kết hôn, đăng ký thủ tục xin visa hay khi thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản cá nhân…

2. Mục đích để xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có nhiều mục đích khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng của cá nhân. Một trong những lý do phổ biến nhất là để thực hiện thủ tục kết hôn. Khi một cá nhân muốn đăng ký kết hôn với người khác, cơ quan chức năng yêu cầu phải cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đảm bảo rằng người đó không vi phạm pháp luật hôn nhân gia đình (ví dụ: kết hôn khi đã có vợ/chồng). Ngoài ra, giấy này vẫn được sử dụng trong các thủ tục về thừa kế tài sản, đăng ký thay đổi giấy tờ cá nhân hoặc làm cơ sở để chứng minh quyền lợi khi cần giải quyết tranh chấp tài sản, đất đai…

II. Quy định pháp luật về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu quy định của pháp luật liên quan đến Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

1. Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được hướng dẫn cụ thể tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Theo đó thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là khá đơn giản nhưng cần phải có các bước nhất định. Đầu tiên, cá nhân có nhu cầu giấy xác nhận phải chuẩn bị các tờ giấy cần thiết như Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, giấy khai sinh, và một số tờ giấy chứng minh tình trạng hôn nhân hiện tại. Nếu người yêu cầu là người đã kết hôn, cần phải có giấy chứng nhận kết hôn. 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi cư trú. Thời gian giải quyết thủ tục này thường là 03 ngày làm việc.

2. Quy trình xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Quy trình xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các tờ giấy cần thiết như Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, và các tờ giấy liên quan khác.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường nơi cư trú.
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ và xác nhận tình trạng hôn nhân. Thông thường, việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ diễn ra trong vòng 03 ngày làm việc.
  • Bước 4: Nhận giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

III. Giải đáp những câu hỏi liên quan đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trong quá trình làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sẽ không có ít người thắc mắc về quy định và cách thức. Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến:

1. Ủy quyền lại cho người khác đến xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông 04/2020/TT-BTP thì người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ủy quyền cho người khác thực hiện thay trừ trường hợp đăng ký kết hôn và đăng ký lại việc kết hôn. Văn bản ủy quyền cần được công chứng, chứng thực trừ khi ủy quyền cho ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột.

“Điều 2. Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch

1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực”.

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 12, Thông 04/2020/TT-BTP có quy định như sau:

“Điều 12. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước”.

Vậy thời hạn của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là 06 tháng kể từ ngày cấp hoặc có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân.

3. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có con thì được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là nhằm để xác nhận tình trạng hôn nhân của người yêu cầu tại thời điểm xác nhận.

Vì vậy, việc có con hay chưa không đồng nghĩa với việc rằng người đó đang trong mối quan hệ hôn nhân hợp pháp, do đó không ảnh hưởng đến việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 

4. Có cần phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ khi muốn cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới hay không?

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 22 Nghị định 123/2015 ngày 15/11/2015 về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch: 

"Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó".

Và Khoản 1 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP:

 "Trường hợp người yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.

Vậy theo quy định của pháp luật, người yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó, nếu không cung cấp được thì phải trình bày rõ lý do tại sao không nộp lại được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

5. Làm mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ thì có thể yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới không?

Tương tự như câu hỏi trên, việc người yêu cầu làm mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ thì vẫn có thể yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới với điều kiện phải trình bày lý do và thực hiện bản cam kết, sau khi bộ phận hộ tịch đã kiểm tra tình trạng hôn nhân đã được lưu trong sổ hộ tịch, nếu hợp lệ thì sẽ tiến hành cấp mới Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

IV. Dịch vụ tư vấn về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Với sự phát triển của các dịch vụ pháp lý hiện nay, nhiều cá nhân và tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Những dịch vụ này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo rằng các thủ tục pháp lý được thực hiện đúng quy định, tránh sai sót trong quá trình làm thủ tục. 

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn cụ thể và thực hiện các thủ tục liên quan đến xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo yêu cầu của khách hàng. 

Trên đây là thông tin giải đáp các vướng mắc về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà NPlaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPlaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan