Gói thầu EP hiện nay

Hiện nay, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về các gói thầu. Vậy làm sao để hiểu thế nào là gói thầu EP và những vấn đề liên quan xoay quanh về gói thầu EP như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Tìm hiểu về gói thầu EP

Gói thầu EP (Engineering & Procurement) là một trong những hình thức kết hợp giữa thiết kế, cung ứng thiết bị và vật tư trong các dự án xây dựng, thường áp dụng trong lĩnh vực công nghiệp nặng, năng lượng và hạ tầng. Gói thầu này không chỉ bao gồm việc thiết kế kỹ thuật mà còn liên quan đến việc mua sắm các vật tư, thiết bị cần thiết cho dự án.

Tìm hiểu về gói thầu EP

Gói thầu EP

II. Quy định pháp luật về gói thầu EP

1. Thế nào là gói thầu EP

Căn cứ khoản 16 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 giải thích về Gói thầu EP như sau:

“Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).”

Thế nào là gói thầu EP

Gói thầu EP

Theo đó, Gói thầu EP là gói thầu thiết kế cung cấp hàng hóa, Gói thầu EP là một trong các gói thầu hỗn hợp.

2. Các trường hợp sử dụng gói thầu EP

Gói thầu EP thường được sử dụng trong các dự án xây dựng và công nghiệp, đặc biệt là trong các lĩnh vực như dầu khí, điện, xây dựng nhà máy, hạ tầng và các dự án lớn khác. Dưới đây là một số trường hợp sử dụng tiêu biểu cho gói thầu EP:

  • Dự án xây dựng nhà máy công nghiệp: Gói thầu EP thường được áp dụng trong các dự án xây dựng nhà máy sản xuất, nơi yêu cầu cả thiết kế kỹ thuật và cung ứng thiết bị.
  • Dự án năng lượng tái tạo: Các dự án như nhà máy điện gió, điện mặt trời thường sử dụng gói thầu EP để đảm bảo thiết kế và cung cấp thiết bị đồng bộ và hiệu quả.
  • Dự án dầu khí: Trong ngành công nghiệp dầu khí, gói thầu EP được sử dụng để xây dựng các nhà máy chế biến, hệ thống xử lý nước, cũng như các công trình liên quan khác.
  • Cơ sở hạ tầng lớn: Các dự án hạ tầng như cầu, đường cao tốc, hoặc hệ thống giao thông đô thị cũng có thể sử dụng gói thầu EP để tối ưu hóa quá trình thiết kế và cung ứng.
  • Dự án cải tạo và nâng cấp: Gói thầu EP có thể được ứng dụng trong các dự án cải tạo hệ thống, nơi yêu cầu thiết kế lại và cung cấp thiết bị mới.
  • Các dự án xây dựng phức tạp: Những dự án có tính chất kỹ thuật cao, yêu cầu nhiều công đoạn và chuyên môn như trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học hoặc khu dân cư.
  • Dự án có yêu cầu tuân thủ quy định nghiêm ngặt: Gói thầu EP có thể giúp đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật được tuân thủ trong suốt thời gian thực hiện dự án.

Trong mỗi trường hợp, lợi ích của gói thầu EP là giúp giảm thiểu rủi ro, quản lý tốt hơn thời gian và chi phí, cũng như đảm bảo tính đồng bộ giữa thiết kế và thực hiện.

3. Nhà thầu có bắt buộc phải tạm ứng khi tham gia gói thầu EP không

Trong quá trình tham gia gói thầu EP , việc tạm ứng có thể phụ thuộc vào các điều khoản cụ thể trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng đã ký kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư. 

Thông thường, việc tạm ứng không phải là bắt buộc trong mọi trường hợp. Tuy nhiên, nhiều dự án lớn hoặc trọng điểm có thể yêu cầu nhà thầu nhận tạm ứng để đảm bảo tài chính cho giai đoạn triển khai. Các điều kiện cụ thể, tỷ lệ tạm ứng và quy trình sẽ được quy định rõ trong hồ sơ mời thầu hoặc hợp đồng.

Do đó, nhà thầu cần xem xét kỹ lưỡng các điều khoản trong hồ sơ mời thầu và thảo luận với chủ đầu tư để hiểu rõ hơn về các yêu cầu liên quan đến tạm ứng.

III. Một số thắc mắc về gói thầu EP

1. Các lĩnh vực thường sử dụng gói thầu EP hiện nay

Gói thầu EP (Engineering Procurement) thường được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Xây dựng và cơ sở hạ tầng: Nhiều dự án xây dựng lớn, như cầu, đường cao tốc, và công trình công cộng, thường yêu cầu thiết kế và cung cấp vật liệu một cách đồng bộ.
  • Công nghiệp năng lượng: Các dự án liên quan đến sản xuất và cung cấp năng lượng, bao gồm điện gió, điện mặt trời, nhà máy điện truyền thống, thường áp dụng hình thức gói thầu EP để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả.
  • Chế biến hóa chất: Các nhà máy chế biến hóa chất thường cần cả thiết kế và cung cấp thiết bị một cách đồng bộ để tối ưu hóa quy trình sản xuất.
  • Công nghệ thông tin và viễn thông: Trong các dự án triển khai hệ thống mạng và phần mềm, các gói thầu EP có thể được áp dụng để kết hợp giữa thiết kế và cung cấp sản phẩm.
  • Chế tạo máy và thiết bị: Những dự án sản xuất máy móc, dây chuyền sản xuất cũng thường sử dụng gói thầu EP để đảm bảo sự phù hợp giữa thiết kế và sản phẩm.
  • Môi trường: Các dự án xử lý nước thải, xử lý rác thải cũng có thể áp dụng cách tiếp cận gói thầu EP để đồng bộ hóa giữa thiết kế và thiết bị cung cấp.

Các lĩnh vực này đều yêu cầu sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố thiết kế và cung cấp, giúp giảm thiểu rủi ro và tăng cường hiệu quả trong quá trình thực hiện dự án.

2. Thời gian  của một gói thầu EP hiện nay là bao lâu

Thời gian thực hiện gói thầu được quy định tại Điều 39 Luật Đấu thầu 2023 như sau: Thời gian thực hiện gói thầu được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày nghiệm thu hoàn thành công trình, hàng hóa (bao gồm cả dịch vụ liên quan, nếu có), dịch vụ phi tư vấn, tư vấn. Thời gian thực hiện gói thầu được tính theo số ngày, số tuần, số tháng hoặc số năm, không bao gồm thời gian hoàn thành nghĩa vụ bảo hành, thời gian giám sát tác giả đối với gói thầu tư vấn (nếu có).

Theo quy định trên thì thời gian thực hiện gói thầu EP được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày nghiệm thu hoàn thành công trình, hàng hóa (bao gồm cả dịch vụ liên quan, nếu có), dịch vụ phi tư vấn, tư vấn.

Thời gian thực hiện gói thầu EP được tính theo số ngày, số tuần, số tháng hoặc số năm, không bao gồm thời gian hoàn thành nghĩa vụ bảo hành, thời gian giám sát tác giả đối với gói thầu tư vấn (nếu có).

3. Mức tạm​​​​​​​ ứng Hợp đồng EP là bao nhiêu phần trăm giá trị hợp đồng theo quy định?

Mức tạm ứng Hợp đồng EP được quy định tại Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) như sau:

  • Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:
  • Đối với hợp đồng tư vấn:

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

  • Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:

- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.

Theo đó, đối với Hợp đồng EP mức tạm ứng hợp đồng tối thiểu là 10% giá hợp đồng.

Lưu ý: Theo khoản 5a Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP có quy định: Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết .

 

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan gói thầu EP

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề gói thầu EP. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan