Hình thức xử phạt đối với hành vi xâm phạm bí mật cá nhân

Hiện nay, việc đọc trộm tin nhắn của người khác diễn ra ngày càng nhiều. Vậy xâm phạm bí mật cá nhân là gì? Các hành vi xâm phạm bí mật cá nhân? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về các quy định liên quan đến xâm phạm bí mật cá nhân trong bài viết dưới đây.

Thực trạng xâm phạm bí mật cá nhân hiện nay

I. Thực trạng xâm phạm bí mật cá nhân hiện nay

Hiện nay, pháp luật đã có những quy định để bảo vệ bí mật cá nhân, tuy nhiên việc đọc trộm tin nhắn của người khác vẫn diễn ra rất phổ biến và ngày càng nhiều. Đây là hành vi này là hành vi vi phạm pháp luật và có thể sẽ bị xử lý hình sự. Bởi theo Điều 21 Hiến pháp Việt Nam, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; danh dự, uy tín cũng như thư tín, điện thoại, điện tử, các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác đều được pháp luật bảo vệ, không ai được xâm phạm trái luật.

II. Quy định pháp luật về xâm phạm bí mật cá nhân

1. Xâm phạm bí mật cá nhân là gì?

Bí mật cá nhân là các thông tin thuộc về đời sống cá nhân, mang tính chất chi phối các quan hệ cụ thể của cá nhân mà bị bộc lộ sẽ gây cho cá nhân những bất lợi hoặc dễ gây ra sự hiểu lầm ở các chủ thể khác, mà bản chất của yếu tố bí mật cá nhân không gây ra bất kỳ một thiệt hại nào cho chủ thể khác.

Theo đó, xâm phạm bí mật cá nhân có thể hiểu là hành vi xâm phạm đến những thông tin mang tính chất thuộc về đời sống riêng tư của một cá nhân khác.

Các hành vi xâm phạm bí mật cá nhân

2. Các hành vi xâm phạm bí mật cá nhân

Theo khoản 1 Điều 17 Luật An ninh mạng 2018 quy định hành vi xâm phạm bí mật cá nhân trên không gian mạng bao gồm:

  • Chiếm đoạt, mua bán, thu giữ, cố ý làm lộ thông tin thuộc bí mật cá nhân gây ảnh hưởng đến danh dự, uy tín, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
  • Cố ý xóa, làm hư hỏng, thất lạc, thay đổi thông tin thuộc bí mật cá nhân được truyền đưa, lưu trữ trên không gian mạng;
  • Cố ý thay đổi, hủy bỏ hoặc làm vô hiệu hóa biện pháp kỹ thuật được xây dựng, áp dụng để bảo vệ thông tin thuộc bí mật cá nhân;
  • Đưa lên không gian mạng những thông tin thuộc bí mật cá nhân trái quy định của pháp luật;
  • Cố ý nghe, ghi âm, ghi hình trái phép các cuộc đàm thoại;
  • Hành vi khác cố ý xâm phạm bí mật cá nhân.

3. Các hình thức xử phạt đối với hành vi xâm phạm bí mật cá nhân

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 13/2023/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau: “Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hình sự theo quy định.”

Theo đó, hành vi xâm phạm bí mật cá nhân có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính, xử lý hình sự theo quy định.

4. Thẩm quyền xử lý đối với người có hành vi xâm phạm bí mật cá nhân người khác

Theo khoản 2 Điều 120 Nghị định 15/2020/NĐ-CP (bổ sung bởi Điều 34 Nghị định 91/2020/NĐ-CP) thì:

  • Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt hành chính đối với hành vi xâm phạm bí mật cá nhân người khác.

Thẩm quyền xử lý đối với người có hành vi xâm phạm bí mật cá nhân người khác

III. Các thắc mắc liên quan đến xâm phạm bí mật cá nhân

1. Đọc trộm tin nhắn có phải là hành vi xâm phạm bí mật cá nhân không?

Theo khoản 3 Điều 38 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

  • Thư tín, điện thoại, điện tín, cơ sở dữ liệu điện tử và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.

Theo đó, hành vi đọc trộm tin nhắn của người khác là một trong những hành vi xâm phạm quyền bí mật cá nhân.

2. Người dưới 18 tuổi xâm phạm bí mật cá nhân người khác có bị xử phạt không?

Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính bao gồm: 

  • Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.

Theo đó, người dưới 18 tuổi có hành vi xâm phạm bí mật cá nhân người khác có bị xử phạt hành chính theo quy định.

Xâm phạm bí mật cá nhân người khác bị phạt tối đa bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

3. Xâm phạm bí mật cá nhân người khác bị phạt tối đa bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

- Theo điểm m khoản 3 Điều 102 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiết lộ thông tin thuộc danh mục bí mật cá nhân mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức như sau: “Mức phạt tiền quy định từ Chương II đến Chương VII tại Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức, trừ quy định tại Điều 106 Nghị định này. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.”

Theo đó, xâm phạm bí mật cá nhân người khác bị phạt tối đa là 10.000.000 đồng đối với cá nhân, 20.000.000 đồng đối với tổ chức.

- Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 13/2023/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau:

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hình sự theo quy định.

Hành vi xâm phạm bí mật cá nhân có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến xâm phạm bí mật cá nhân

Một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp luật về xâm phạm bí mật cá nhân là Công ty Luật TNHH Ngọc Phú. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ được hỗ trợ tận tình bởi các chuyên viên và Luật sư có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn. Trường hợp bạn có nhu cầu cần được hỗ trợ về xâm phạm bí mật cá nhân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, có thể liên hệ ngay với NPLaw để được kịp thời hỗ trợ thông qua thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp