Hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

Hiện nay, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa tân trang ngày càng nhiều. Vậy hàng hóa tân trang là gì? Các loại giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang là gì? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang trong bài viết dưới dây.

Vai trò của giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

I. Vai trò của giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp để thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa tân trang. Việc xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang là một công việc bắt buộc cần phải thực hiện khi doanh nghiệp muốn nhập khẩu hàng hóa. 

Việc xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa tân trang cũng cần phải đảm bảo được các yêu cầu điều kiện, quy trình, thủ tục theo quy định pháp luật.

II. Quy định pháp luật về giấy phé p nhập khẩu hàng hóa tân trang

1. Hàng hóa tân trang là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 77/2023/NĐ-CP thì hàng hóa tân trang quy định như sau:

- Hàng hóa tân trang là sản phẩm:

  • Được liệt kê theo mã hàng tại Phụ lục I, II, III, IV và V kèm theo Nghị định 77/2023/NĐ-CP; 
  • Được cấu thành toàn bộ hoặc một phần từ vật tư đã được phục hồi; 
  • Có thời hạn sử dụng tương tự như thời hạn sử dụng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; Thực hiện được toàn bộ các chức năng như chức năng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, với chất lượng, hiệu quả thực hiện không thay đổi hoặc tương tự như chất lượng, hiệu quả thực hiện của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; 
  • Có chế độ bảo hành tương tự như chế độ bảo hành áp dụng cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng.

Điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu

2. Điều kiện đối với hàng hó a tân trang nhập khẩu

Theo Điều 5 Nghị định 77/2023/NĐ-CP thì điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu quy định như sau:

- Hàng hóa tân trang nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy phép nhập khẩu theo quy định.
  • Đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định CPTPP.
  • Đáp ứng các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và pháp luật chuyên ngành đang được áp dụng cho hàng nhập khẩu mới cùng chủng loại, trong đó, tùy trường hợp cụ thể, có các quy định về: nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hiệu suất năng lượng, an toàn bức xạ, an toàn thông tin mạng, đo lường, bảo vệ môi trường, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các quy định khác.

- Khi đưa ra lưu thông trên thị trường, trên nhãn gốc hoặc nhãn phụ của hàng hóa tân trang phải thể hiện bằng tiếng Việt cụm từ "Hàng hóa tân trang" ở vị trí và với kích cỡ có thể nhìn thấy và đọc được bằng mắt thường.

3. Hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

Theo Điều 18 Nghị định 77/2023/NĐ-CP thì hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang được quy định như sau:

- Tùy theo phân công quản lý tại Phụ lục I, II, III, IV và V Nghị định này, thương nhân nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng) tới cơ quan cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản sao có xác thực của thương nhân).
  • Văn bản của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang xác nhận hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Đơn đề nghị của thương nhân là hàng hóa đã được doanh nghiệp này đăng ký khi đề nghị cấp Mã số tân trang (01 bản chính kèm theo bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản chính không phải là tiếng Việt, được ký xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang).
  • Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo giấy phép đã được cấp trước đó theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu mới cùng chủng loại với hàng hóa tân trang đang được quản lý nhập khẩu theo hình thức giấy phép hoặc các hình thức khác đòi hỏi phải có sự chấp thuận hoặc ghi nhận của cơ quan quản lý trước khi nhập khẩu, thương nhân phải nộp bổ sung các tài liệu, chứng từ khác mà chế độ quản lý đó quy định, nếu có.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản cho thương nhân để bổ sung, hoàn thiện.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang cho thương nhân. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Trường hợp hàng nhập khẩu mới cùng chủng loại với hàng hóa tân trang đang được quản lý nhập khẩu theo hình thức giấy phép hoặc các hình thức khác đòi hỏi phải có sự chấp thuận hoặc ghi nhận của cơ quan quản lý trước khi nhập khẩu và chế độ quản lý đó quy định thời hạn xử lý hồ sơ dài hơn thời hạn nêu trên thì áp dụng thời hạn theo quy định đó.

4. Các loại giấy  phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 77/2023/NĐ-CP thì các loại giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang là:

- Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang bao gồm:

  • Giấy phép nhập khẩu theo lô hàng.
  • Giấy phép nhập khẩu có thời hạn.

 Các loại giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

III. Giải đ áp một số câu hỏi về giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

Theo Điều 21 Nghị định 77/2023/NĐ-CP thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang:

  • Bộ Công Thương chịu trách nhiệm cấp Mã số tân trang; cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo phân công; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa tân trang thuộc thẩm quyền quản lý; nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang để phục vụ mục tiêu quản lý.
  • Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo phân công; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa tân trang thuộc thẩm quyền quản lý.
  • Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc kiểm tra xuất xứ đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu khi thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật.

2. Thời hạn củ a giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

Theo khoản 5 Điều 17 Nghị định 77/2023/NĐ-CP thì thời hạn của Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang được quy định như sau:

  • Cơ quan cấp giấy phép quy định thời hạn hiệu lực của giấy phép nhập khẩu có thời hạn nhưng không ít hơn 12 tháng.

Theo đó, thời hạn của giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang sẽ do cơ quan cấp giấy phép quy định nhưng không ít hơn 12 tháng.

Dịch vụ tư vấn pháp lý về giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

IV. Dịch vụ tư  vấn pháp lý về giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang

Một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp luật về giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang uy tín là Công ty Luật TNHH Ngọc Phú. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách sẽ được hỗ trợ tận tình bởi các chuyên viên và luật sư có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn. Quý khách sẽ được nghe ý kiến tư vấn về quy trình giải quyết các vấn đề về giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang. Trường hợp bạn có nhu cầu cần được hỗ trợ về giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, có thể liên hệ ngay với NPLaw để được kịp thời hỗ trợ thông qua thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan