HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: QUY ĐỊNH, TRÌNH TỰ VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

I. Tìm hiểu về hoàn công cho công trình xây dựng

Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa rõ ràng về hoàn công, tuy nhiên trên thực tế ta có thể thấy rõ thì hoàn công dùng trong thủ tục nghiệm thu công trình để xác nhận với các bên đầu tư, bên thi công đã hoàn thành xong công trình xây dựng sau khi được cấp phép xây dựng.


Có thể hiểu rằng, thủ tục hoàn công là thủ tục nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, được đưa vào sử dụng (theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP).

Hoạt động hoàn công này thường được thực hiện bởi chủ nhà hoặc chủ đầu tư, sau khi công trình được hoàn tất. Đây là một trong những thủ tục cần thiết để đánh giá việc thi công có được cấp hay không. Đồng thời hoàn công còn để xác nhận về chất lượng công trình xây dựng không gây ảnh hưởng đến việc khai thác và sử dụng.

II. Quy định pháp luật về hoàn công cho công trình xây dựng

1. Thế nào là hoàn công cho công trình xây dựng

Hoàn công là một thủ tục hành chính trong quản lý xây dựng để nhà nước xác nhận bên đầu tư, bên đơn vị thi công đã hoàn thành công trình sau khi được cấp giấy phép xây dựng và hoàn tất công tác nghiệm thu. Hoàn công thể hiện tình trạng thực tế của công trình và thay đổi so với thiết kế ban đầu.

2. Trình tự, thủ tục hoàn công cho công trình xây dựng

Chuẩn bị hồ sơ hoàn công

Theo Thông tư 05/2021/TT-BXD và các quy định hiện hành, hồ sơ hoàn công bao gồm:

  • Giấy phép xây dựng.
  • Hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và các nhà thầu (khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát).
  • Bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt.
  • Bản vẽ hoàn công (nếu có thay đổi so với thiết kế ban đầu).
  • Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.
  • Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình (nếu cần).
  • Văn bản xác nhận an toàn phòng cháy, chữa cháy, thang máy (đối với công trình yêu cầu).

Nộp hồ sơ hoàn công

Tùy loại công trình, bạn nộp hồ sơ tại:

 

  • Sở Xây dựng: Với công trình đặc biệt, công trình cấp 1, hoặc các công trình có tính đặc thù (tôn giáo, di tích...).
  • UBND quận/huyện: Với nhà ở riêng lẻ hoặc công trình thông thường thuộc địa phương quản lý.
  • Ban Quản lý Khu đô thị, Khu công nghiệp: Với công trình nằm trong phạm vi các khu vực này.
  • UBND xã: Với nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn đã có quy hoạch.
  • Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra và thông báo nếu hồ sơ cần bổ sung.

Thực hiện nghĩa vụ tài chính

  • Lệ phí trước bạ: Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà ở riêng lẻ và công trình khác không chịu lệ phí trước bạ nếu đáp ứng quy định.
  • Thuế xây dựng cơ bản: Do Chi cục Thuế tính và thu từ nhà thầu hoặc chủ nhà (trong trường hợp không có hợp đồng khai thuế).

Nhận kết quả

Sau khi hồ sơ được xét duyệt và nghĩa vụ tài chính hoàn tất, bạn sẽ nhận được biên bản nghiệm thu, xác nhận hoàn công từ cơ quan thẩm quyền.

III. Một số thắc mắc về hoàn công cho công trình xây dựng

1. Nhà xây dựng bị lệch 0.5 m so với bản vẽ thiết kế thì có được hoàn công cho công trình xây dựng không?

Theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD, trường hợp kích thước, thông số thực tế không vượt quá sai số cho phép thì có thể lập bản vẽ hoàn công và được nghiệm thu. Tuy nhiên, việc lệch 0,5 m cần được đánh giá xem có nằm trong phạm vi sai số cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật hay không. Nếu sai số vượt mức, cần lập lại bản vẽ thiết kế điều chỉnh và được phê duyệt trước khi hoàn công.

2. Bản vẽ hoàn công là gì? Có bắt buộc có bản vẽ hoàn công khi hoàn công cho công trình xây dựng không

Tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định bản vẽ hoàn công là bản vẽ ghi nhận các kích thước, thông số thực tế của công trình xây dựng sau khi thi công, nhằm đối chiếu với bản vẽ thiết kế. Theo quy định, bản vẽ hoàn công là tài liệu bắt buộc đối với công trình có thay đổi so với thiết kế được phê duyệt. Nếu không có thay đổi, bản vẽ thi công có thể được sử dụng sau khi ký xác nhận bởi các bên liên quan.

3. Ai có trách nhiệm lập hồ sơ hoàn công cho công trình xây dựng?

Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm chính trong việc lập bản vẽ hoàn công và các tài liệu liên quan. Chủ đầu tư cũng phải phối hợp để đảm bảo đầy đủ hồ sơ trước khi nộp cơ quan có thẩm quyền. Việc lập và xác nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II trong Thông tư 26/2016/TT-BXD

4. Công trình xây dựng có bắt buộc phải lưu trữ hồ sơ khi hoàn thành công trình xây dựng không?

Theo quy định tại Điều 88 Luật Xây dựng 2014 và các văn bản hướng dẫn, hồ sơ hoàn công là tài liệu bắt buộc phải lưu trữ. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo quản hồ sơ hoàn công để phục vụ việc kiểm tra, bảo trì, hoặc giải quyết tranh chấp liên quan đến công trình.

Điều 21 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định buộc thực hiện việc lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hoặc bổ sung đầy đủ danh mục tài liệu lưu trữ theo quy định. Đây không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là một phần không thể thiếu của quy trình quản lý và sử dụng công trình xây dựng một cách hiệu quả và bền vững.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hoàn công cho công trình xây dựng

Để đảm bảo giao dịch bán cao ốc văn phòng được thực hiện đúng pháp luật và tránh rủi ro phát sinh, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các dịch vụ tư vấn pháp lý là điều cần thiết. NPLAW cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, từ soạn thảo hợp đồng, giải đáp các thắc mắc về quy định pháp lý đến hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục. Sự hỗ trợ toàn diện này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo giao dịch thành công.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp