Hiện nay, vấn đề hợp đồng cho thuê công trình xây dựng khá phổ biến. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng cho thuê công trình xây dựng và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng cho thuê công trình xây dựng như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
I. Thực trạng liên quan đến hợp đồng cho thuê công trình xây dựng hiện nay
- Sự phổ biến của hợp đồng cho thuê công trình xây dựng: Trong những năm gần đây, việc thuê công trình xây dựng đang trở thành một xu hướng phổ biến, đặc biệt là trong các dự án xây dựng lớn. Việc này giúp cho các chủ đầu tư tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa hiệu quả công việc.
- Điều khoản và điều kiện trong hợp đồng: Hợp đồng cho thuê công trình xây dựng cần ký kết rõ ràng với các điều khoản và điều kiện cụ thể, bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Các điều khoản quan trọng bao gồm giá thuê, thời gian thuê, các điều kiện bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
- Vấn đề tranh chấp và giải quyết xung đột: Trong quá trình thực hiện hợp đồng cho thuê công trình xây dựng, có thể xảy ra tranh chấp và xung đột giữa các bên. Việc giải quyết tranh chấp một cách hòa bình và công bằng là cần thiết để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
- Quản lý và giám sát việc thực hiện hợp đồng: Việc quản lý và giám sát việc thực hiện hợp đồng cho thuê công trình xây dựng đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kỹ năng nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình. Đồng thời cần có cơ chế kiểm tra và đánh giá để đảm bảo hiệu quả hợp đồng.
- Tình hình thị trường và môi trường kinh doanh: Thị trường cho thuê công trình xây dựng đang phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng đối diện với nhiều thách thức từ môi trường kinh doanh không ổn định, biến động về giá cả và nguồn cung cấp lao động. Điều này đòi hỏi các bên liên quan cần phải linh hoạt và sẵn sàng thích nghi với tình hình thị trường.
Trên đây là một số thông tin về thực trạng liên quan đến hợp đồng cho thuê công trình xây dựng hiện nay. Để đạt được hiệu quả cao nhất, các bên tham gia cần phải nắm rõ các quy định và điều khoản trong hợp đồng, đồng thời cần phải có phương pháp quản lý và giải quyết xung đột hiệu quả.
.jpg)
II. Các quy định liên quan đến hợp đồng cho thuê công trình xây dựng
1. Thế nào là hợp đồng cho thuê công trình xây dựng?
Hợp đồng cho thuê công trình xây dựng là một thỏa thuận pháp lý giữa bên cho thuê (chủ thầu) và bên thuê (chủ đầu tư) về việc cho phép bên thuê sử dụng công trình xây dựng đã hoàn thiện hoặc đang trong quá trình xây dựng theo một thời gian và mục đích nhất định. Trong hợp đồng này, các điều khoản về việc thuê công trình, thời gian thuê, mức phí thuê, bảo trì, sửa chữa và các điều kiện khác liên quan sẽ được quy định rõ ràng và là cơ sở pháp lý cho việc thuê và sử dụng công trình xây dựng.
.jpg)
2. Nguyên tắc khi giao kết hợp đồng cho thuê công trình xây dựng
Theo quy định tại Điều 31 Luật kinh doanh bất động sản 2014, nguyên tắc cho thuê công trình xây dựng bao gồm:
- Một là, công trình xây dựng cho thuê mua phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.
- Hai là, việc cho thuê công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất.
- Ba là, các bên trong hợp đồng cho thuê công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn cho thuê trước khi hết hạn cho thuê trong hợp đồng đã ký.
III. Các thắc mắc liên quan đến hợp đồng cho thuê công trình xây dựng
1. Hợp đồng cho thuê công trình xây dựng mới nhất hiện nay gồm những nội dung nào?
Hợp đồng cho thuê công trình xây dựng mới nhất hiện nay gồm những nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê;
- Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;
- Giải quyết tranh chấp;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho thuê công trình xây dựng?
- Bên cho thuê công trình xây dựng
Theo Điều 32 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định về quyền của bên cho thuê mua công trình xây dựng bao gồm các quyền sau:
- Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê phối hợp thực hiện các thủ tục thuê trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra.
- Được bảo lưu quyền sở hữu công trình xây dựng khi bên thuê chưa thanh toán đủ tiền thuê.
- Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Các quyền khác trong hợp đồng.
Theo Điều 33 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2013 thì bên cho thuê công trình xây dựng có các nghĩa vụ quy định tại như sau:
- Thông báo cho bên thuê các hạn chế về quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu có).
- Thực hiện thủ tục thuê công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Bảo quản công trình xây dựng đã cho thuê trong thời gian chưa bàn giao cho bên thuê. Bảo trì, sửa chữa công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Giao nhà, công trình xây dựng và hồ sơ có liên quan cho bên thuê theo đúng tiến độ, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giao cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê, trừ trường hợp bên thuê mua có văn bản đề nghị được tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
- Bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Tạo điều kiện cho bên thuê chuyển nhượng hợp đồng thuê công trình xây dựng.
- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Các nghĩa vụ này hoàn toàn là sự thoả thuận của các bên trong hợp đồng.
- Bên thuê công trình xây dựng:
Theo Điều 34 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định các quyền của bên thuê công trình xây dựng bao gồm:
- Yêu cầu bên cho thuê mua cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng.
- Yêu cầu bên cho thuê giao công trình xây dựng và hồ sơ liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng; làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi kết thúc thời hạn thuê.
- Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; được chuyển nhượng hợp đồng thuê công trình xây dựng.
- Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa hư hỏng của công trình xây dựng trong thời hạn thuê mà không phải do lỗi của mình gây ra.
- Yêu cầu bên cho thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra.
- Có quyền sở hữu công trình xây dựng kể từ thời điểm đã thanh toán đủ tiền cho bên cho thuê.
- Các quyền khác trong hợp đồng.
Theo Điều 35 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 thì bên thuê công trình xây dựng có các nghĩa vụ quy định như sau:
- Bảo quản, sử dụng công trình xây dựng đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
- Phối hợp với bên cho thuê thực hiện các thủ tục thuê trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê mua.
- Sửa chữa hư hỏng của công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra trong thời hạn thuê mua.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Thông báo cho bên cho thuê về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; việc chuyển nhượng hợp đồng thuê công trình xây dựng.
- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
3. Bên cho thuê không chịu sửa chữa tài sản gây thiệt hại cho bên thuê thì bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng cho thuê công trình xây dựng không?
Theo Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì những trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà được quy định như sau:
- Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:
- Thanh toán tiền thuê nhà, công trình xây dựng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên cho thuê;
- Sử dụng nhà, công trình xây dựng không đúng mục đích thuê;
- Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà, công trình xây dựng thuê;
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà, công trình xây dựng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
- Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê;
- Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý;
- Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
- Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
Như vậy, trong trường hợp bên cho thuê nhà không chịu sửa chữa nhà gây thiệt hại cho bên thuê thì bên thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Bên thuê nhà đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà thì phải báo cho bên cho thuê nhà biết trước 01 tháng nếu các bên không có thỏa thuận khác.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến hợp đồng cho thuê công trình xây dựng
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng cho thuê công trình xây dựng. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn