Doanh nghiệp tư nhân cũng được coi là một loại tài sản thuộc sở hữu của người chủ doanh nghiệp. Vì vậy, trong quá trình hoạt động có thể tiến hành các hoạt động cho thuê doanh nghiệp tư nhân. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Có nhiều lý do khiến một doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu lập hợp đồng cho thuê, bao gồm:
- Nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh:
- Tiết kiệm chi phí
- Tận dụng vị trí thuận lợi
- Linh hoạt trong quản lý tài sản
- Thích ứng với sự biến đổi của kinh doanh
- Không phải chịu trách nhiệm tài chính về bất động sản
Tuy nhiên, việc lập hợp đồng thuê doanh nghiệp tư nhân cần thận trọng và chú ý đến các điều khoản và quyền lợi của cả bên thuê và cho thuê để đảm bảo mối quan hệ hợp tác thuận lợi và bền vững.
Trước hết có thể hiểu rằng, cho thuê doanh nghiệp được hiểu là việc chuyển giao quyền chiếm hữu và sử dụng toàn bộ doanh nghiệp cho người khác trong một thời gian nhất định để khi một khoản tiền nhất định gọi là tiền thuê. Và từ khái niệm chung của hợp đồng được quy định cụ thể tại Bộ luật dân sự 2015, có thể thấy hợp đồng thuê doanh nghiệp tư nhân cũng là một loại hợp đồng dân sự ghi nhận “sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự” (Điều 388 Bộ luật dân sự năm 2015).
Vậy hợp đồng thuê doanh nghiệp tư nhân, về bản chất là hợp đồng cho thuê tài sản hay là hợp đồng cho thuê quyền tài sản.
Hợp đồng cho thuê doanh nghiệp chắc chắn không phải là hợp đồng cho thuê tài sản thông thường. Bởi vì doanh nghiệp bên cạnh tài sản thì kèm theo nó là nghĩa vụ (kế toán doanh nghiệp gọi là bên nợ). Việc xác định rõ ràng yếu tố này đặc biệt khó khăn đặc biệt đối với các khoản nợ không xác định được trước; các khoản nợ đối với nhà nước. Việc khó xác định chính xác các khoản nợ sẽ dễ dẫn đến tranh chấp sau này. Bên cạnh đó còn trách nhiệm đối với môi trường và xã hội xung quanh phát sinh trong thời gian thuê.
Hợp đồng cho thuê này là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng tài sản (tài sản bao gồm cố định; lưu động; hữu hình và vô hình) trong khoảng thời gian xác định. Bản chất của hợp đồng này là hợp đồng dân sự, bên cho thuê có nghĩa vụ và quyền lợi theo hợp đồng.
Hợp đồng đã được ký kết chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; người thuê có quyền và chịu trách nhiệm theo hợp đồng đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
........
Hôm nay, ........ tại ................................................................................
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........ |
Giới tính: ........ ........................ |
Sinh ngày: ........
Dân tộc: ........ |
Quốc tịch: ........ |
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân |
□ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu |
□ Loại khác (ghi rõ): |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ........
Ngày cấp: ................................................
Nơi cấp: ..............................................
Ngày hết hạn (nếu có): ................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .........................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...............................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................
Tỉnh/Thành phố: ................................................
Chỗ ở hiện tại:................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................................
Xã/Phường/Thị trấn: ................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................
Tỉnh/Thành phố: ................................................
Điện thoại (nếu có): ........ |
Fax (nếu có): ........ |
Email (nếu có): ........ |
Website (nếu có): ........ |
BÊN THUÊ (Bên B):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........ |
Giới tính: ........ |
Sinh ngày: ........
Dân tộc: ........ |
Quốc tịch: ........ |
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân |
□ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu |
□ Loại khác (ghi rõ): |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ........
Ngày cấp: ........
Nơi cấp: ........
Ngày hết hạn (nếu có): ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........
Xã/Phường/Thị trấn: ........
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........
Tỉnh/Thành phố: ........
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........
Xã/Phường/Thị trấn: ........
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........
Tỉnh/Thành phố: ........
Điện thoại (nếu có): ........ |
Fax (nếu có): ........ |
Email (nếu có): ........ |
Website (nếu có): ........ |
Cùng thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng cho thuê [tdn] với các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1: Đối tượng
Tên doanh nghiệp: ........
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ........
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ........
Ngày cấp: ................................................
Nơi cấp: ................................................
Số điện thoại: ................................................
Fax: ................................................
Website: ................................................
Email: ........................................ ........
Ngành, nghề đã đăng ký kinh doanh: ...............................................
Vốn đầu tư ban đầu: ................................................
ĐIỀU 2. Giá thuê
Giá cho thuê ................................................
(bằng chữ: ........).........................................
Các khoản chi phí thuộc về việc thực hiện đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp do Bên B thanh toán.
ĐIỀU 3. Thanh toán
Phương thức thanh toán: ................................................
Thời hạn thanh toán: ................................................
ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1.1. Bên A có quyền nhận đủ và đúng thời hạn số tiền thuê quy định tại Điều 2 Hợp đồng này;
4.1.2. Bên A có nghĩa vụ bàn giao Doanh nghiệp cho Bên B bao gồm: Giấy tờ sổ sách chứng từ, con dấu liên quan đến Doanh nghiệp; tài sản của doanh nghiệp;
4.1.3. Trong trường hợp Bên A không bàn giao đủ các thông tin cần thiết liên quan đến tình hình kinh doanh thực tế của Doanh nghiệp mà gây thiệt hại cho Bên B thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm;
4.1.4. Bên A có trách nhiệm thông báo việc cho thuê [tdn] tới các cơ quan Nhà nước hữu quan và các đối tác cũng như khách hàng có liên quan;
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.2.1. Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cũng như các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, con dấu cần thiết và tài sản của [tdn].
4.2.2. Bên B có quyền yêu cầu Bên A giúp đỡ và cùng tham gia giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh trước đó của Doanh nghiệp trong các trường hợp cần thiết mà nếu không có sự tham gia của Bên A thì việc giải quyết sẽ gặp khó khăn;
4.2.3. Ngay khi Hợp đồng có hiệu lực và hoàn tất thủ tục pháp lý cần thiết, Bên B có quyền chính thức tiếp quản và điều hành toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp;
4.2.4. Bên B phải thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn số tiền quy định tại Điều 2 hợp đồng này cho Bên A;
ĐIỀU 5: Điều khoản tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu giữa các bên có xảy ra tranh chấp thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết bằng con đường thương lượng, hoà giải trên cơ sở thiện chí và hợp tác giữa các bên.
- Nếu việc thương lượng không đạt kết quả thì các bên sẽ giải quyết tranh chấp thông qua con đường Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.
ĐIỀU 6: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh mà chưa được quy định trong Hợp đồng này thì các bên có thể cùng nhau thoả thuận bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng. Mọi sự thay đổi đều phải thể hiện bằng văn bản, có xác nhận của hai bên.
ĐIỀU 7: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ........ và chấm dứt khi các bên đã hoàn tất toàn bộ mọi nghĩa vụ được ghi nhận trong hợp đồng.
ĐIỀU 8: Điều khoản cuối cùng
Các bên có nghĩa vụ tôn trọng các điều khoản đã được cam kết trong hợp đồng và cùng nhau thực hiện nội dung hợp đồng này trên cơ sở thiện chí và hợp tác.
Hợp đồng được lập thành ........ bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ........ bản.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Theo Điều 191 Luật Doanh nghiệp năm 2020 có quy định: “Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.”
Như vậy, hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân phải công chứng
Theo Điều 421 Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định về sửa đổi hợp đồng như sau:
“1. Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể được sửa đổi theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này.
3. Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của hợp đồng ban đầu”
Như vậy, khi hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân ban đầu là hình thức miệng thì khi sửa đổi hợp đồng bằng hình thức miệng sẽ có giá trị pháp lý.
Theo quy định của pháp luật thì chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có hoạt động cho thuê doanh nghiệp. Về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân, pháp luật hiện hành cũng có quy định cụ thể tại Điều 191 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì: “Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.”
Như vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ phải cùng bên thuê ký hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân.
Theo Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế, như sau:
“Điều 50. Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
1. Người nộp thuế bị ấn định thuế khi thuộc một trong các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế sau đây:
a) Không đăng ký thuế, không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không đầy đủ, trung thực, chính xác về căn cứ tính thuế;
b) Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế;
c) Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
d) Không chấp hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế theo quy định;
đ) Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
e) Mua, trao đổi hàng hóa sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn mà hàng hóa là có thật theo xác định của cơ quan có thẩm quyền và đã được kê khai doanh thu tính thuế;
g) Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế;
h) Thực hiện các giao dịch không đúng với bản chất kinh tế, không đúng thực tế phát sinh nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế của người nộp thuế;
i) Không tuân thủ quy định về nghĩa vụ kê khai, xác định giá giao dịch liên kết hoặc không cung cấp thông tin theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết.
[...]”
Theo đó, cho thấy việc các bên có quyền thỏa thuận giá trị của hợp đồng là 0 nhưng nếu việc thỏa thuận giá 0 đồng không đúng với bản chất kinh tế, không đúng thực tế phát sinh nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế của người nộp thuế sẽ bị ấn định thuế theo điểm h khoản 1 Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019. Như vậy, hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân 0 đồng vẫn sẽ được chấp nhận theo pháp luật dân sự nhưng nếu vi phạm pháp luật về thuế thì vẫn sẽ bị ấn định thuế.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn