Gia công sản phẩm là một công việc khá phổ biến hiện nay, trong đó có gia công phần mềm. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình các bên nên ký kết hợp đồng gia công phần mềm. Vậy pháp luật có quy định gì đối với hợp đồng gia công phần mềm, hãy cùng NPLAW xem qua bài viết dưới đây nhé!
I. Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng gia công phần mềm
1. Khái niệm
Hợp đồng gia công phần mềm, bản chất chính là hợp đồng gia công được quy định tại Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“Điều 542. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”
Đồng thời, tại khoản 9 Điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin quy định như sau: “Gia công phần mềm là hoạt động trong đó bên nhận gia công thực hiện việc sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm hoặc thực hiện một số công đoạn để hoàn thành sản phẩm, dịch vụ phần mềm theo yêu cầu của bên thuê gia công.”
Theo đó, hợp đồng gia công phần mềm là sự thỏa thuận giữa các bên, bên nhận gia công thực hiện công việc sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm hoặc thực hiện một số công đoạn để hoàn thành sản phẩm, dịch vụ phần mềm tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
2. Đặc điểm
Hợp đồng gia công phần mềm mang các đặc điểm chính của hợp đồng gia công như:
- Hợp đồng song vụ: tức là mỗi bên trong hợp đồng đều có nghĩa vụ với nhau. Bên nhận gia công có thể yêu cầu bên đặt gia công cung cấp nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng, chủng loại, số lượng như mẫu vật để bên gia công thực hiện chế tạo. Bên nhận gia công có thể yêu cầu bên đặt gia công nhận tài sản mới do mình tạo ra và trả tiền công như thỏa thuận.
- Hợp đồng có đền bù: tức mỗi bên trong hợp đồng sau khi thực hiện cho bên kia một lợi ích sẽ được nhận về một lợi ích tương xứng. Bên đặt gia công sẽ trả một khoản đền bù gọi là tiền công cho bên gia công sau khi nhận được sản phẩm gia công theo như thỏa thuận của các bên trong hợp đồng gia công.
- Hợp đồng gia công có kết quả được vật thể hóa: vật được xác định trước theo mẫu, tiêu chuẩn và số lượng được các bên thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật. Vật mẫu hay tiêu chuẩn của vật gia công được hiện thực hóa sau khi bên nhận gia công hoàn thành công việc gia công.
II. Hình thức của hợp đồng gia công phần mềm
Trường hợp hợp đồng gia công phần mềm được điều chỉnh theo Bộ luật Dân sự 2015 thì căn cứ Điều 116 và khoản 1 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“Điều 116. Giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”
“Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.”

Theo đó, trường hợp hợp đồng gia công phần mềm được xem như giao dịch dân sự thì hình thức được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Trường hợp hợp đồng gia công phần mềm được xem là gia công trong thương mại thì căn cứ Điều 179 Luật Thương mại 2005 được sửa đổi năm 2017, 2019 quy định hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
III. Hợp đồng gia công phần mềm bao gồm những nội dung gì?
Thông thường hợp đồng gia công phần mềm có thể bao gồm những nội dung như:
- Thông tin của các bên trong hợp đồng.
- Những điều khoản quy định về: hàng hóa gia công, số lượng và giá nguyên vật liệu, thù lao gia công, phương thức thanh toán, thời gian hoàn thành gia công và các tài liệu kỹ thuật.
- Những điều khoản quy định về quyền và nghĩa cụ của các bên trong hợp đồng.
- Điều khoản quy định về vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Điều khoản về hiệu lực hợp đồng.
IV. Soạn hợp đồng gia công phần mềm cần lưu ý điều gì?
Để soạn thảo hợp đồng gia công phần mềm chặt chẽ và đúng quy định pháp luật, bạn cần lưu ý:
- Xác định đúng loại hợp đồng là hợp đồng gia công
- Xác định căn cứ, cơ sở pháp lý điều chỉnh
Ví dụ hợp đồng gia công phần mềm thuộc điều chỉnh của pháp luật dân sự thì được xem như giao dịch dân sự, hình thức được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Nhưng đối với trường hợp hợp đồng gia công phần mềm được xem là gia công trong thương mại thì phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo pháp luật thương mại.
- Xác định tính hợp pháp của các thỏa thuận
Mặc dù pháp luật thừa nhận nguyên tắc tự do thỏa thuận, tuy nhiên các thỏa thuận trong hợp đồng phải phù hợp với quy định pháp luật, không được trái luật.
- Xác định hình thức hợp đồng
Điều này đảm bảo giá trị pháp lý của giao dịch, là công cụ thể hiện ý chí của các bên, chứng minh tồn tại của sự thỏa thuận. Hình thức hợp đồng nên chọn lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực, như vậy không chỉ thể hiện sự rõ ràng, minh bạch của hợp đồng còn là cơ sở để giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp xảy ra.
- Xác định và thống nhất những điểm chưa rõ
Các bên khi ký kết hợp đồng gia công phần mềm cần thống nhất các điểm chưa rõ, những vấn đề còn vướng mắc cần được trao đổi và thống nhất nhằm thể hiện chính xác ý chí của các bên, tránh xảy ra tranh chấp về sau.
- Xác định các bên liên quan
Trong hợp đồng gia công phần mềm có thể xuất hiện các bên liên quan như bên thứ ba, bên cung cấp nguyên vật liệu để bên nhận gia công thực hiện công việc gia công. Do đó, cần xác định và nêu rõ trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên.

- Nguyên tắc soạn thảo hợp đồng thuê gia công phần mềm
Trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công phần mềm có thể xảy ra nhiều vấn đề. Do đó, để đảm bảo quyền lợi của các bên thì khi soạn thảo hợp đồng thuê gia công phần mềm cần đảm bảo một số nguyên tắc sau:
- Phác thảo tiêu chuẩn sản phẩm, thời hạn dự kiến hoàn thành sản phẩm: Cần nêu rõ các tiêu chuẩn sản phẩm để đảm bảo chất lượng và tiến độ của từng giai đoạn, thời gian dự kiến hoàn thành.
- Thời hạn hoàn thành các tính năng cụ thể của sản phẩm: Có các mốc thời gian riêng biệt cho từng tính năng sản phẩm để thuận tiện theo dõi các nhiệm vụ đã hoàn thành, tiến độ công việc, đồng thời phân chia nhiệm vụ, kiểm soát được các hoạt động và tuân thủ được thời gian để hoàn thành các tính năng đó.
- Thanh toán theo từng giai đoạn: Có kế hoạch thanh toán, chia theo từng giai đoạn, để xác định các nhiệm vụ đã hoàn thành và thanh toán, đồng thời có thể theo dõi các hoạt động chưa kịp hoàn thiện, để bên gia công kịp thời giải quyết đảm bảo tiến độ công việc và tránh xảy ra tranh chấp về thanh toán.
- Hợp đồng về hỗ trợ xử lý sự cố, bảo trì sản phẩm: Hầu hết các đơn vị gia công phần mềm uy tín đều có hợp đồng về hỗ trợ xử lý sự cố, bảo trì sản phẩm sau khi chuyển giao. Hợp đồng sẽ nêu rõ thời hạn mà bên phát triển, gia công phần mềm hỗ trợ cho sản phẩm mà họ tạo ra và cung cấp. Điều này nhằm bảo đảm chất lượng trong quá trình xây dựng phần mềm, tạo ra sản phẩm hoạt động tốt, ít xảy ra sự cố.
- Quyền sở hữu trí tuệ: Cần đưa điều khoản sở hữu trí tuệ vào hợp đồng nhằm bảo vệ quyền lợi của mình trong tương lai hay bất kỳ vấn đề vi phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm của mình. Đồng thời ngăn đơn vị gia công phần mềm sử dụng lại code của ứng dụng của mình khi làm việc cho đối thủ cạnh tranh.
- Điều khoản bảo mật: đây là điều khoản cần thiết nhằm bảo đảm tính bí mật của thông tin độc quyền, nhằm bảo vệ cho ý tưởng phần mềm của bạn không bị sao chép hoặc chia sẻ với người khác. Điều khoản này cần được ký với đơn vị gia công phần mềm và cả với lập trình viên viết code cho sản phẩm gia công.
- Điều khoản bồi thường: đây là một trong những điều khoản được pháp luật quy định nhằm phân chia trách nhiệm rủi ro giữa đơn vị thuê gia công phần mềm và đơn vị được thuê gia công phần mềm.
- Điều khoản chấm dứt: điều khoản nêu rõ các trường hợp nếu một bên vi phạm hợp đồng ra sao thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Quyền hạn trong giải quyết các vấn đề phát sinh: Cần nêu rõ cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi tranh chấp xảy ra, tránh mất thời gian, thuận tiện hơn khi các bên xảy ra mâu thuẫn và không thể giải quyết với nhau được.
V. Quy định về quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng gia công phần mềm
Trong hợp đồng gia công phần mềm có ít nhất là hai bên gồm bên đặt gia công và bên nhận gia công. Theo quy định cụ thể của luật thì mỗi bên sẽ có quyền và nghĩa vụ khác nhau.

1. Quyền và nghĩa bên đặt gia công phần mềm
Căn cứ Điều 544 và Điều 545 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ và quyền bên đặt gia công như sau:
Nghĩa vụ của bên đặt gia công:
- Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
- Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.
- Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
Quyền của bên đặt gia công:
- Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
- Trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ngoài ra, hợp đồng gia công phần mềm thuộc gia công trong thương mại thì quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công được quy định tại Điều 181 Luật Thương mại 2005 được bổ sung năm 2017, 2019, cụ thể:
- Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá thỏa thuận.
- Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
- Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
- Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công
Căn cứ Điều 546 và Điều 547 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ và quyền của bên nhận gia công như sau:
Nghĩa vụ của bên nhận gia công:
- Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
- Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
- Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
- Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
- Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.
Quyền của bên nhận gia công
- Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
- Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.
- Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.
Ngoài ra, hợp đồng gia công phần mềm thuộc gia công trong thương mại thì quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công còn được quy định tại Điều 182 Luật Thương mại 2005 được sửa đổi năm 2017, 2019, cụ thể:
- Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
- Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
- Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ quyền của bên đặt gia công.
- Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công theo quy định của pháp luật về thuế.
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
VI. Giải đáp các thắc mắc thường gặp về hợp đồng gia công phần mềm
1. Hợp đồng gia công phần mềm có hiệu lực khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng, cụ thể:
“1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.”
Như vậy, hợp đồng gia công phần mềm có hiệu lực từ thời điểm giao kết hoặc theo thoả thuận của các bên.
2. Trường hợp chậm giao, chậm nhận gia công phần mềm thì xử lý như thế nào?
Căn cứ tại Điều 550 Bộ luật Dân sự 2015 quy định xử lý trong trường hợp chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công như sau:
- Trường hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm thì bên đặt gia công có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên nhận gia công vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên đặt gia công có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên đặt gia công đã được thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.
3. Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm?
Căn cứ Điều 551 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, cụ thể:
- Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
- Bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Theo đó, trường hợp tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình thì mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
4. Khi xảy ra tranh chấp trong hợp đồng gia công phần mềm cần làm gì?
Khi xảy ra tranh chấp trong hợp đồng gia công phần mềm, các bên nên ưu tiên phương thức thương lượng, hòa giải. Các bên tranh chấp cần trao đổi, thỏa thuận để thống nhất hướng giải quyết tốt nhất, giảm thiểu thiệt hại của các bên.
Nếu phương thức thương lượng, hòa giải không thành công. Dựa vào điều khoản giải quyết tranh chấp theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng mà giải quyết bằng Trọng tài thương mại hay bằng Tòa án thì các bên tiến hành thủ tục giải quyết.
VII. Tìm luật sư tư vấn và soạn thảo về hợp đồng gia công phần mềm
Bằng sự am hiểu nhất định, kinh nghiệm phong phú và phải đáp ứng được các quy định của luật đối với hợp đồng gia công phần mềm. Bằng kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý, công ty Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLAW) là một trong những công ty Luật uy tín, cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn.
Bạn cần tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng, liên hệ ngay với NPLAW theo thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn