HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA Ô TÔ

Hiện nay, phương tiện ô tô, máy móc ngày càng xuất hiện đa dạng và nhiều tại Việt Nam, do nhu cầu của người dân và điều kiện của mỗi người kéo theo đó là dịch vụ sửa chữa ngày càng phổ biến. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng sửa chữa ô tô và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng sửa chữa ô tô như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Tìm hiểu về hợp đồng sửa chữa ô tô

1. Hợp đồng sửa chữa ô tô là gì?

Hợp đồng sửa chữa ô tô là một văn bản pháp lý, trong đó ghi nhận các thỏa thuận giữa hai bên: bên cung cấp dịch vụ sửa chữa ô tô (thường là một garage hoặc xưởng sửa chữa) và bên yêu cầu sửa chữa (chủ xe). 

Hợp đồng này sẽ quy định rõ ràng về các vấn đề như: phạm vi công việc sửa chữa, thời gian thực hiện, chi phí dịch vụ, trách nhiệm của các bên, cũng như các điều khoản về bảo hành, bảo hiểm, và các điều khoản liên quan khác. Mục đích của hợp đồng là để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, tạo sự minh bạch và tránh các tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình sửa chữa ô tô. 

Hợp đồng sửa chữa ô tô là một công cụ quan trọng giúp các bên hiểu rõ nghĩa vụ và quyền lợi của mình.

Hợp đồng sửa chữa ô tô là gì?

2. Hình thức hợp đồng sửa chữa ô tô

Hợp đồng sửa chữa ô tô là một văn bản pháp lý được lập ra giữa bên cung cấp dịch vụ sửa chữa (thường là garage hoặc xưởng sửa chữa ô tô) và bên yêu cầu sửa chữa (chủ sở hữu ô tô). Dưới đây là một số hình thức hợp đồng sửa chữa ô tô phổ biến:

  • Hợp đồng sửa chữa theo giờ: Trong loại hợp đồng này, chi phí sửa chữa được tính theo số giờ làm việc thực tế. Thời gian sửa chữa, mức giá theo giờ và các điều kiện khác sẽ được ghi rõ trong hợp đồng.
  • Hợp đồng sửa chữa trọn gói: Đây là hình thức hợp đồng mà chi phí sửa chữa được thống nhất một lần cho toàn bộ dịch vụ sửa chữa. Hợp đồng sẽ ghi rõ các công việc cần thực hiện, chi phí tổng và các điều khoản bảo hành (nếu có).
  • Hợp đồng sửa chữa theo dịch vụ cụ thể: Hợp đồng này chỉ đề cập đến một số dịch vụ cụ thể (ví dụ: thay dầu, thay lốp, sửa chữa hộp số,...) mà khách hàng yêu cầu.
  • Hợp đồng sửa chữa và bảo trì định kỳ: Đây là hình thức hợp đồng quy định việc sửa chữa và bảo trì định kỳ cho xe ô tô trong suốt một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Hợp đồng này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có nhiều phương tiện.
  • Hợp đồng sửa chữa theo hình thức bảo hiểm: Điển hình trong những trường hợp tai nạn, hợp đồng sẽ quy định rằng chi phí sửa chữa sẽ được thanh toán bởi công ty bảo hiểm trong khuôn khổ hợp đồng bảo hiểm xe.

Trong tất cả các hình thức hợp đồng, cần có các điều khoản cơ bản như thông tin bên liên quan, mô tả dịch vụ, thời gian thực hiện, chi phí và hình thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều khoản về trách nhiệm và xử lý tranh chấp. Các bên nên thỏa thuận rõ ràng để tránh phát sinh tranh chấp sau này.

Quy định pháp luật về hợp đồng sửa chữa ô tô

II. Quy định pháp luật về hợ p đồng sửa chữa ô tô

1. Nội dung hợp đồng sửa chữa ô tô

Hợp đồng sửa chữa ô tô là văn bản pháp lý giữa hai bên: bên cung cấp dịch vụ sửa chữa (thường là garage hoặc trung tâm dịch vụ) và bên khách hàng cần sửa chữa ô tô. Dưới đây là những nội dung cơ bản thường có trong hợp đồng sửa chữa ô tô:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại của bên cung cấp dịch vụ sửa chữa và của bên khách hàng.
  • Mô tả dịch vụ sửa chữa: Chi tiết các hạng mục sửa chữa, bảo trì sẽ được thực hiện (ví dụ: thay dầu, sửa chữa động cơ, thay thế linh kiện...); thời gian bắt đầu và hoàn thành công việc.
  • Chi phí: Tổng chi phí sửa chữa dự kiến; phương thức thanh toán (trả trước, trả sau, hình thức thanh toán…); điều khoản về giá cả, có thể thay đổi nếu phát sinh công việc ngoài dự kiến.
  • Cam kết của bên cung cấp dịch vụ: Đảm bảo hoàn thành công việc trong thời gian đã thỏa thuận; đảm bảo chất lượng dịch vụ và linh kiện thay thế.
  • Cam kết của bên khách hàng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quyền và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ (được quyền từ chối sửa chữa nếu xe không đủ điều kiện...); quyền và nghĩa vụ của bên khách hàng (kiểm tra xe, nhận xe...).
  • Điều khoản bảo hành: Thời gian và điều kiện bảo hành cho các dịch vụ đã thực hiện.
  • Điều khoản chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp: Các trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có); phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng (thương lượng, hòa giải, trọng tài…).
  • Ký tên: Chữ ký của đại diện bên cung cấp dịch vụ và bên khách hàng.

Khi soạn thảo hợp đồng sửa chữa ô tô, các bên cũng nên lưu ý rằng nội dung hợp đồng cần cụ thể và rõ ràng để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Hợp đồng nên được lập thành vài bản có giá trị pháp lý.

2. Mẫu hợp đồng sửa chữ a ô tô mới nhất hiện nay

Sau đây là mẫu hợp đồng sửa chữa ô tô, máy móc mới chuẩn nhất năm 2024, mời các bạn cùng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA Ô TÔ
Số …../HĐSC

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …tại ……………………………………, chúng tôi gồm có:
Bên A (Chủ tài sản)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ……………………………………………..
– Địa chỉ:.................................................................................................................
– Điện thoại:………………………………… …………………………………...
– Tài khoản số: ……………………Mở tại ngân hàng:.........................................
– Đại diện là Ông (bà) …………………………………………..………………..
– Chức vụ: ………………………………………….. …………………………...
– Giấy ủy quyền số: ………………………………………….. ……….. (nếu có)
Bên B (Nhận sửa chữa)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): …………………………………. …………
– Địa chỉ:.................................................................................................................
– Điện thoại:…………………………………… ………………………………...
– Tài khoản số: ……………………Mở tại ngân hàng:.........................................
– Đại diện là Ông (bà) ………………………………………….. ……………….
– Chức vụ: ………………………………………….. …………………………...
– Giấy ủy quyền số: ……………………….. ………………………….. (nếu có)
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
1) Tên loại ô tô cần sửa chữa …………………………………………………….
2) Những bộ phận hư hỏng cần sửa chữa, phục hồi:
………………………………………….. …………………………………………...
3) Những bộ phận cần thay thế phụ tùng khác:
………………………………………….. ………………………………………….. 

Điều 2: Yêu cầu chất lượng sản phẩm
1) Bộ phận 1: …………………………………………(tên bộ phận hư hỏng)
Yêu cầu: ………………………………………….. ……….(mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa)
2) Bộ phận 2: …………………………………………(tên bộ phận hư hỏng)
Yêu cầu: …………………………………………..……….(mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa)

Điều 3: Về vật tư
1) Vật tư cũ, hư hỏng không sử dụng được tháo ra từ ……………. do bên B thu hồi.
2) Bên A (B) có trách nhiệm cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế và phải chịu trách nhiệm về vật tư đó.
3) Thời gian cung cấp vật tư trong……. ngày, bắt đầu từ ngày….. đến ngày…….. (trong thời hạn hợp đồng).

Điều 4: Thời gian sửa chữa
1) Bên B có trách nhiệm hoàn tất công việc sửa chữa toàn bộ …… trong thời gian là ……ngày (tháng). Khởi công từ ngày ………… đến ngày …………
(Có cụ thể hóa thời gian hoàn thành sửa chữa từng bộ phận khi xét thấy cần.)
2) Nếu có khó khăn về vật tư hoặc gặp hoàn cảnh đột xuất không thể khắc phục thì bên B báo cho bên A xin kéo dài thêm một thời gian cần thiết, nếu bên A không được thông báo bên B mà giao nghiệm thu chậm, coi như vi phạm hợp đồng.

Điều 5: Giá cả
1) Hai bên thỏa thuận giá vật tư theo giá thị trường tự do (ghi trong bản chiết tính dưới đây).
2) Đơn giá ngày công của một công nhân kỹ thuật trong sửa chữa là ……………….. đồng/ngày.
3) Khi giá thị trường có biến động thì giá vật tư và giá ngày công của công nhân kỹ thuật sẽ được tính lại theo mặt bằng giá mới của thị trường vào thời điểm bàn giao nghiệm thu.
4) Lập bản chiết tính vật tư, nhân công cần phải sử dụng cho việc sửa chữa
Tổng chi phí: (Bằng chữ) ………………………………………….. ………………………………………

Điều 6: Nghiệm thu
1) Bên A có quyền mời cơ quan giám định chuyên môn hoặc chuyên gia giúp cho mình kiểm tra chất lượng sửa chữa vào thành phần ban nghiệm thu.
2) Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động nghiệm thu theo hai đợt. Đợt 1 khi đạt 50% giá trị hợp đồng và đợt 2 khi hoàn tất (nếu công việc đơn giản, thực hiện trong thời gian ngắn thì nghiệm thu một lần).

Điều 7: Bảo hành
1) Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa……………………………………..
(dựa theo quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thỏa thuận).
2) Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.
3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.
4) Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác trong kế hoạch sử dụng…… thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và bắt bồi thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng sửa chữa xe ô tô này.

Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Điều 9: Thanh toán
1) Bên A thanh toán cho bên B đợt 1 là 50% chi phí sửa chữa là ……… đồng theo biên bản nghiệm thu đợt 1.
2) Thanh toán hết số tiền còn lại là ……. khi có biên bản nghiệm thu bàn giao
3) Phương thức thanh toán ………………. (tiền mặt hoặc chuyển khoản)

Điều 10: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1) Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2) Khi công việc không đúng với yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên A có quyền không nhận. Nếu nhận có quyền yêu cầu phải giảm giá hoặc sửa chữa sai sót trước khi nhận. Trong trường hợp do phải sửa chữa sai sót mà hợp đồng không được thực hiện đúng thời hạn thì bên B bị phạt vi phạm hợp đồng như trường hợp vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng.
3) Nếu bên A không tiếp nhận ………………. đã hoàn thành theo đúng hợp đồng, trong 10 ngày đầu sẽ bị phạt 4% giá trị phần hợp đồng và phạt thêm 1% cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theo cho tới mức cao nhất là 12% giá trị phần hợp đồng.
4) Nếu bên B vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ bị phạt 2% giá trị hợp đồng cho 10 ngày lịch đầu và phạt thêm 1% mỗi ngày tiếp theo cho tới 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
5) Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán sẽ bị phạt theo mức lãi suất tín dụng quá hạn của ngân hàng Nhà nước tính từ ngày hết thời hạn thanh toán. Ngoài ra còn phải chịu bồi thường thiệt hại bằng tổng số tiền lãi mà bên B phải trả cho ngân hàng do vay mua vật tư sửa chữa cho ……….. của bên A (nếu có) mà nguyên nhân là do bên A chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.
6) Bên nào đã ký kết hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là …… % giá trị hợp đồng đã ký (cao nhất là 12%).
7) Nếu hợp đồng này có bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo mức phạt mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

Điều 11: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1) Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng sửa chữa xe ô tô, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
2) Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên mới khiếu nại tới Tòa Án.

Điều 12: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… đến ngày …………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý HĐ sau đó …. ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức họp thanh lý hợp đồng, tự chọn thời gian và địa điểm thích hợp.
Hợp đồng này được làm thành …… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ……….. bản.


 

...., ngày... tháng....năm...

                       ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B
                Chức vụ, ký tên, đóng dấu                           Chức vụ, ký tên, đóng dấu

III. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến hợp đồ ng sửa chữa ô tô

1. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng sửa chữa ô tô

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng sửa chữa ô tô có thể được thực hiện qua một số cách sau đây:

  • Thương lượng: Các bên liên quan có thể trực tiếp đàm phán với nhau để tìm ra giải pháp thỏa đáng cho cả hai bên. Đây là phương pháp đơn giản, nhanh chóng và ít tốn kém nhất.
  • Hòa giải: Nếu thương lượng không đạt được kết quả, các bên có thể nhờ đến một bên trung gian (hòa giải viên) giúp đỡ. Hòa giải là một phương thức phi tư pháp, thường được khuyến khích nhằm giảm thiểu chi phí và thời gian cho các bên.
  • Trọng tài: Nếu các bên có thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại một tổ chức trọng tài. Quyết định của trọng tài có tính ràng buộc và có thể thi hành như một bản án của tòa án.
  • Tòa án: Nếu các phương thức trên không đưa lại kết quả, bên bị thiệt hại có thể khởi kiện ra tòa án. Tòa án sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

2. Các trường hợp đơn phươ ng chấm dứt hợp đồng sửa chữa ô tô

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng như sau: 

“1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.” 

Như vậy, các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng sửa chữa ô tô thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

  • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc;
  • Các bên có thỏa thuận hoặc;
  • Pháp luật có quy định.

IV. Dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng liên quan đến hợp đồng sửa chữa ô tô

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng sửa chữa ô tô. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan