Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng tổng thầu xây dựng và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng tổng thầu xây dựng như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Hiện nay, hợp đồng tổng thầu xây dựng đang là một trong những loại hợp đồng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng. Thông thường, hợp đồng tổng thầu xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư và công ty hoặc cá nhân đảm nhận toàn bộ quá trình thi công công trình xây dựng từ việc thiết kế, mua vật liệu, tuyển chọn nhà thầu phụ cho đến việc hoàn thiện công trình.
Tuy nhiên, cũng có một số vấn đề cần được quan tâm và giải quyết trong thực tế hợp đồng tổng thầu xây dựng hiện nay, bao gồm:
Để giải quyết các vấn đề trên, chủ đầu tư cần chọn lựa đối tác tổ thầu uy tín, có kinh nghiệm và có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ và chất lượng mong muốn. Đồng thời, cần thiết lập các quy định rõ ràng trong hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên và giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 09/2016/TT-BXD có quy định về khái niệm hợp đồng tổng thầu xây dựng như sau:
“1. Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng là hợp đồng ký kết giữa nhà thầu (tổng thầu) với chủ đầu tư để thi công tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.”
Tuy nhiên, quy định này hiện đã hết hiệu lực, nên khái niệm này cũng mang tính chất tham khảo.
Nội dung của hợp đồng xây dựng là những nội dung mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng.
Căn cứ Điều 141 Luật Xây dựng 2014 quy định các nội dung cơ bản của hợp đồng xây dựng như sau:
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau: Trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu công trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, phải có văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Theo đó không bắt buộc phải công chứng chứng thực đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng.
Việc ký kết hợp đồng tổng thầu xây dựng không cần sự chứng minh của bất kỳ người nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, những hợp đồng quan trọng hoặc có giá trị lớn có thể cần sự chứng minh của một luật sư hoặc nhà thầu bên thứ ba để đảm bảo tính hợp lệ và rõ ràng của các điều khoản.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng tổng thầu xây dựng. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn