Hợp tác kinh doanh với siêu thị được quy định như thế nào?

Hợp tác kinh doanh với siêu thị như thế nào? Hồ sơ, thủ tục cần thực hiện để hợp tác kinh doanh với siêu thị thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) gồm những gì? Và các vấn đề khác có liên quan sẽ được NPLaw giải đáp trong bài viết dưới đây.

Để hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả và lợi nhuận cao thì lựa chọn hình thức đầu tư, hợp tác kinh doanh là điều được nhiều người quan tâm. Trong việc hợp tác kinh doanh với siêu thị, các nhà đầu tư hiện nay thường ưu tiên lựa chọn hình thức đầu tư là hợp đồng hợp tác kinh doanh. Hợp đồng BCC sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, chi phí hơn so với việc thành lập tổ chức kinh tế hoặc tham gia góp vốn vào tổ chức kinh tế. 

Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong các hình thức đầu tư như sau để đầu tư tại Việt Nam:

“1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

3. Thực hiện dự án đầu tư.

4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ”.

Trong việc hợp tác kinh doanh với siêu thị, nhà đầu tư xem xét nhu cầu, khả năng của doanh nghiệp và lựa chọn một trong các hình thức đầu tư nêu trên để hợp tác kinh doanh.

2. Hợp tác kinh doanh với siêu thị theo hình thức hợp đồng BCC

Theo khoản 14 Điều 3 Luật đầu tư năm 2020, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) được hiểu như sau: “Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế”.

Khi hợp tác kinh doanh với siêu thị, các bên có thể lựa chọn ký kết hợp đồng BCC theo quy định trên. Theo đó, các bên phải tuân thủ quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC tại Điều 2 Luật đầu tư năm 2020 như sau:

  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
  • Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Hợp tác kinh doanh với siêu thị theo hình thức hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. Theo đó, các bên tiến hành ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh tương tự các hợp đồng thông thường theo pháp luật dân sự.

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo đó, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật

 

Về thủ tục:

  1. Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
  1. Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ, thủ tục cần thực hiện để hợp tác kinh doanh với siêu thị nếu hợp đồng BCC được ký kết với nhà đầu tư nước ngoài

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) nói chung gồm có các nội dung chủ yếu theo khoản 1 Điều 28 Luật đầu tư năm 2020 như sau:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) với siêu thị có các nội dung chủ yếu theo quy định nêu trên.

Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh với siêu thị

Theo khoản 2 Điều 27 Luật đầu tư 2020 về đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: “Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này”.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài có thể hợp tác kinh doanh với siêu thị của Thái Lan tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng BCC và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định trên.

Công ty muốn hợp tác kinh doanh với siêu thị để mở quầy bán thực phẩm, đồ uống trong siêu thị cần xin các giấy phép sau:

  • Giấy phép kinh doanh (trừ trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định); 
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trừ trường hợp không thuộc diện phải xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 

 

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, NPLaw cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến các hoạt động đầu tư, hợp tác kinh doanh. Để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ NPLaw theo thông tin dưới đây:

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan