KHI NÀO CẦN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI?

Sự cần thiết của hợp đồng lao động người nước ngoài? Và các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng lao động người nước ngoài? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu.

I. Sự cần thiết của hợp đồng lao động người nước ngoài

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Chính vì thế hợp đồng lao động ý nghĩa vô cùng quan trọng với người lao động, đặc biệt người lao động nước ngoài . 

II. Các quy định liên quan đến hợp đồng lao động người nước ngoài

Các quy định liên quan đến hợp đồng lao động người nước ngoài 

1. Khi nào cần ký kết hợp đồng lao động người nước ngoài?

Người sử dụng lao động sẽ ký kết hợp đồng với lao động người nước ngoài khi chính thức nhận người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. 

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 thời hạn giấy phép lao động của người lao động là người nước ngoài sẽ theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ được giao kết nhưng sẽ không quá 2 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa 2 năm. Quy định trên nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nước ngoài được tiếp tục làm việc tại Việt Nam sau khi hết thời hạn của giấy phép lao động.

2. Nội dung, hình thức của hợp đồng lao động người nước ngoài

Nội dung hợp đồng lao động người nước ngoài: 

Theo Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định nội dung hợp đồng lao động như sau:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Hình thức của hợp đồng lao động người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động có thể được giao kết dưới 03 hình thức sau:

  • Giao kết bằng văn bản;
  • Giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu;
  • Giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

III. Các thắc mắc liên quan đến hợp đồng lao động người nước ngoài

1. Ký hợp đồng lao động người nước ngoài có cần người làm chứng không?

Căn cứ quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:

- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

- Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Theo đó, quy định hiện hành chỉ ghi nhận hình thức bắt buộc của hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản hoặc lời nói mà không bắt buộc về việc làm chứng, công chứng, chứng thực hợp đồng. Như vậy, ký hợp đồng lao động người nước ngoài không bắt buộc cần người làm chứng. 

2. Có bắt buộc ký hợp đồng lao động người nước ngoài khi thực hiện công việc dưới 1 tháng không?

Căn cứ khoản 2 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động:

- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

-  Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

có thể giao kết với công ty hợp đồng lao động bằng lời nói khi thực hiện công việc dưới một tháng.

Như vậy, pháp luật không quy định bắt buộc ký hợp đồng lao động người nước ngoài khi thực hiện công việc dưới 1 tháng. Trường hợp thực hiện công việc dưới 1 tháng có thể giao kết với công ty hợp đồng lao động bằng lời nói.

3. Mẫu hợp đồng lao động người nước ngoài

Mẫu hợp đồng lao động người nước ngoài gồm các thông tin theo Điều 21 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Mẫu hợp đồng lao động người nước ngoài 

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài hợp đồng lao động người nước ngoài. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật hợp đồng lao động người nước ngoài, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: Legal@nplaw.vn

 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan