KHI YÊU CẦU HỦY PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI CẦN LƯU Ý NHỮNG QUY ĐỊNH NÀO?

I. Thực trạng việc hủy phán quyết hiện nay

Pháp luật hủy phán quyết trọng tài ở Việt Nam được thiết lập để đảm bảo công bằng và đảm bảo quyền lợi của các bên trong một số trường hợp nhất định. Theo đó, việc hủy phán quyết trọng tài thương mại hiện nay đồng thời tạo điều kiện cho pháp luật được tuân thủ chính xác hơn.

II. Hủy phán quyết được hiểu như thế nào?

1. Phán quyết trọng tài là gì?

Căn cứ khoản 10 Điều 3 Luật trọng tài thương mại 2010, phán quyết trọng tài được xem là quyết định của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội dung vụ tranh chấp và chấm dứt tố tụng trọng tài.

2. Nguyên tắc để ra phán quyết

Nguyên tắc ra phán quyết trọng tài được quy định cụ thể tại Điều 60 Luật Trọng tài thương mại 2010, cụ thể: Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số.

Trường hợp biểu quyết không đạt được đa số thì phán quyết trọng tài được lập theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng trọng tài.

3. Hủy phán quyết được hiểu như thế nào?

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về định nghĩa hủy phán quyết.

https://nplaw.vn/khi-yeu-cau-huy-phan-quyet-trong-tai-can-luu-y-nhung-quy-dinh-nao.html

Căn cứ vào những quy định có liên quan đến hủy phán quyết trọng tài tại Luật Trọng tài thương mại 2010, có thể hiểu khái niệm hủy phán quyết trọng tài là quá trình xem xét và bãi bỏ hiệu lực của phán quyết đã được ban hành. Theo đó, quá trình này phải được diễn ra theo đúng quy định pháp luật, thủ tục tại các cơ quan có thẩm quyền.

III. Quy định của pháp luật về hủy phán quyết trọng tài

1. Các trường hợp phán quyết bị hủy

Khi Hội đồng trọng tài ra phán quyết, các bên có quyền yêu cầu Tòa án xem xét hủy phán quyết trọng tài trong một số trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật trọng tài thương mại 2010 như sau:

https://nplaw.vn/khi-yeu-cau-huy-phan-quyet-trong-tai-can-luu-y-nhung-quy-dinh-nao.html

  • Không có thoả thuận trọng tài hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu;
  • Thành phần Hội đồng trọng tài, thủ tục tố tụng trọng tài không phù hợp với thỏa thuận của các bên hoặc trái với các quy định của Luật này;
  • Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài; trường hợp phán quyết trọng tài có nội dung không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thì nội dung đó bị huỷ;
  • Chứng cứ do các bên cung cấp mà Hội đồng trọng tài căn cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo; Trọng tài viên nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác của một bên tranh chấp làm ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của phán quyết trọng tài;
  • Phán quyết trọng tài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

2. Hồ sơ, thủ tục hủy phán quyết

2.1. Về nghĩa vụ chứng minh

Nghĩa vụ chứng minh nguyên nhân hủy phán quyết được quy định tại khoản 3 Điều 68 Luật Trọng tài thương mại 2010, cụ thể:

  • Trường hợp tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này: Nghĩa vụ thuộc về bên yêu cầu hủy pháp quyết
  • Trường hợp hủy phán quyết do trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam: Tòa án có trách nhiệm chủ động xác minh thu nhập chứng cứ.

2.2. Hồ sơ

Thành phần hồ sơ yêu cầu hủy phán quyết theo quy định của Luật Trọng tài thương mại được quy định tại các Điều 69 và Điều 70 như sau:

https://nplaw.vn/khi-yeu-cau-huy-phan-quyet-trong-tai-can-luu-y-nhung-quy-dinh-nao.html

 

  • Đơn yêu cầu hủy phán quyết: Bao gồm những thông tin như thời gian làm đơn, thông tin của bên có yêu cầu, nội dung yêu cầu và căn cứ pháp lý.
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh hợp pháp đối với yêu cầu hủy phán quyết.
  • Bản chính hoặc bản sao phán quyết trọng tài đã được chứng thực hợp lệ.
  • Bản chính hoặc bản sao thoả thuận trọng tài đã được chứng thực hợp lệ.

Giấy tờ kèm theo đơn yêu cầu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực hợp lệ.

2.3. Thủ tục hủy phán quyết

Thủ tục thực hiện ra quyết định hủy phán quyết được quy định tại Điều 71 Luật Trọng tài thương mại 2010, cụ thể như sau:

Bước 1: Tòa án thông báo cho Trung tâm trọng tài hoặc Trọng tài viên trong vụ việc, các bên tranh chấp và Viện kiểm sát cùng cấp sau khi thụ lý đơn yêu cầu.

Bước 2: Tiến hành mở phiên họp xét đơn yêu cầu hủy phán quyết.

Bước 3: Ra quyết định hủy hoặc không hủy phán quyết trọng tài. 

IV. Giải đáp một số câu hỏi liên quan đến việc hủy phán quyết

1. Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định hủy phán quyết?

Theo Điều 71 Luật Trọng tài thương mại 2010, thẩm quyền ra quyết định hủy phán quyết trọng tài thuộc về Tòa án dân sự nơi các bên yêu cầu hủy phán quyết. Bên cạnh đó, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 cũng quy định hủy phán quyết trọng tài là việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Vì vậy, thẩm quyền ra quyết định hủy phán quyết thuộc về Tòa án. 

2. Chủ thể nào có quyền yêu cầu hủy phán quyết?

Quyền yêu cầu hủy phán quyết được quy định tại Điều 69 Luật trọng tài thương mại. Theo đó, quyền yêu cầu sau khi nhận được phán quyết trọng tài thuộc về các bên tranh chấp (nguyên đơn và bị đơn) liên quan khi tham gia tố tụng trọng tài tại trung tâm trọng tài thương mại. 

3. Thời hạn giải quyết đơn yêu cầu hủy phán quyết trong thời gian bao lâu?

Thời hạn thụ lý và xử lý đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài được quy định tại Điều 71 Luật Trọng tài thương mại. Theo đó, thời hạn giải quyết đơn yêu cầu bao gồm thời hạn thụ lý, thời hạn mở phiên họp xét đơn yêu cầu và thời hạn chuyển hồ sơ cho các cơ quan có liên quan. 

V. Vấn đề liên quan đến việc hủy phán quyết có cần luật sư tư vấn không? Liên hệ như thế nào?

Trên đây là những thông tin về hủy phán quyết trọng tài. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn pháp luật liên quan đến yêu cầu hủy phán quyết hãy liên hệ với NP Law để được giải đáp các thắc mắc cụ thể về các vấn đề pháp lý nhanh chóng.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp