KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

Nhu cầu kinh doanh sản phẩm và dịch vụ sử dụng mật mã dân sự ngày càng tăng cao và đó là một cơ hội phát triển lớn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Vậy làm sao để hiểu thế nào là kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và những vấn đề liên quan xoay quanh về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Nhu cầu kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Có nhiều lý do khiến nhu cầu kinh doanh sản phẩm và dịch vụ mật mã dân sự tăng cao. Một số lý do quan trọng bao gồm:

  • Cần bảo vệ thông tin cá nhân: Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, việc bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng là rất quan trọng để tránh việc thông tin bị đánh cắp hoặc lạm dụng. Mật mã dân sự giúp tăng cường bảo mật thông tin cá nhân và đảm bảo sự riêng tư của người dùng.
  • Nhu cầu an toàn trong giao dịch trực tuyến: Ngày nay, việc mua sắm và thanh toán trực tuyến ngày càng phổ biến. Mật mã dân sự được sử dụng để mã hóa thông tin thanh toán và đảm bảo an toàn cho người dùng trong quá trình thực hiện các giao dịch trực tuyến.
  • Yêu cầu pháp lý và tuân thủ quy định: Nhiều quốc gia và khu vực yêu cầu các doanh nghiệp tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng. Việc sử dụng mật mã dân sự giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu pháp lý và tuân thủ quy định của cơ quan chức năng.
  • Xây dựng niềm tin và uy tín của doanh nghiệp: Việc bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng và đảm bảo an toàn trong giao dịch trực tuyến giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin và uy tín trong tâm trí của người tiêu dùng. Điều này giúp thu hút và giữ chân khách hàng, đồng thời tạo ra cơ hội kinh doanh lâu dài và bền vững.

Với những lý do trên, nhu cầu kinh doanh sản phẩm và dịch vụ sử dụng mật mã dân sự ngày càng tăng cao và đó là một cơ hội phát triển lớn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.

Nhu cầu kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

II. Quy định  pháp luật về việc kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

1. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là gì?

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là việc kinh doanh các sản phẩm hoặc dịch vụ mà thông tin liên quan đến khách hàng hoặc người tiêu dùng được bảo vệ bằng các biện pháp mật mã hoặc bảo vệ thông tin cá nhân. Điều này giúp đảm bảo tính riêng tư và bảo mật thông tin của khách hàng và tránh khỏi việc lộ thông tin cá nhân cho bên thứ ba không cần thiết. Điển hình là các công ty cung cấp dịch vụ bảo mật thông tin và dịch vụ mật mã cho khách hàng, như công ty bảo mật dữ liệu, công ty bảo mật thông tin và công ty chứng thực mật mã.

2. Quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo Điều 31 Luật An toàn thông tin mạng 2015 như sau:

  • Doanh nghiệp phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thuộc Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
  • Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
  • Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin;
  • Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
  • Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Có phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
  • Có phương án kinh doanh phù hợp.
  • Sản phẩm mật mã dân sự phải được kiểm định, chứng nhận hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
  • Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

  3. Trình tự đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Căn cứ theo Điều 32 Luật An toàn thông tin mạng 2015 quy định trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:

  • Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tại Ban Cơ yếu Chính phủ.
  • Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được lập thành hai bộ, gồm:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật;
  • Phương án kỹ thuật gồm tài liệu về đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ; các biện pháp, giải pháp kỹ thuật; phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm;
  • Phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
  • Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, dịch vụ hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật.
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự có thời hạn 10 năm

III. Giải đáp một số câu hỏi về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

1.  Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Cụ thể tại Điều 31 Luật An toàn thông tin mạng 2015 quy định điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:

  • Doanh nghiệp phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thuộc Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
  • Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
  • Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin;
  • Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
  • Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
  • Có phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
  • Có phương án kinh doanh phù hợp.
  • Sản phẩm mật mã dân sự phải được kiểm định, chứng nhận hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
  • Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
  • Chính phủ ban hành Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và quy định chi tiết Điều 31 Luật An toàn thông tin mạng 2015.

2. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Theo Điều 35 Luật An toàn thông tin mạng 2015 quy định trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:

  • Quản lý hồ sơ, tài liệu về giải pháp kỹ thuật, công nghệ của sản phẩm.
  • Lập, lưu giữ và bảo mật thông tin của khách hàng, tên, loại hình, số lượng và mục đích sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
  • Định kỳ hằng năm báo cáo Ban Cơ yếu Chính phủ về tình hình kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng trước ngày 31/12.
  • Có các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn trong vận chuyển và bảo quản sản phẩm mật mã dân sự.
  • Từ chối cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, vi phạm cam kết đã thỏa thuận về sử dụng sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
  • Tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự để bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan