Kinh doanh xuất khẩu thủy sản đã và đang là một lĩnh vực vô cùng tiềm năng. Nước ta với hệ thống sông ngòi dày đặc và có đường biển dài rất thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Sản lượng thủy sản Việt Nam đã duy trì tăng trưởng liên tục trong những năm gần đây. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu thủy sản theo đó cũng không ngừng phát triển. Vậy làm sao để hiểu thế nào là kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản và những vấn đề liên quan xoay quanh về kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Hiện nay, ngành kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản đang phát triển mạnh mẽ và đóng góp quan trọng vào nền kinh tế của nhiều quốc gia trên toàn thế giới. Dưới đây là một số thông tin về thực trạng của ngành kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản hiện nay:
Tổng quan, ngành kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản đang tiếp tục phát triển vững mạnh và có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai. Tuy nhiên, các vấn đề về bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên vẫn cần được quan tâm và giải quyết để bảo đảm sự phát triển bền vững của ngành.
Kinh doanh xuất khẩu thủy sản là hoạt động kinh doanh liên quan đến việc sản xuất, mua bán và xuất khẩu các sản phẩm từ nguồn tài nguyên thủy sản như cá, tôm, hàu, sò, hải sản và các sản phẩm chế biến từ thủy sản như cá khô, mực khô, tôm tươi sống, mực tươi sống, cao lanh, mắm cá, nước mắm và các sản phẩm liên quan khác. Kinh doanh xuất khẩu thủy sản thường bao gồm các hoạt động như nuôi trồng thủy sản, đánh bắt hải sản, chế biến thủy sản và tiếp thị, xuất khẩu sản phẩm đến các thị trường trong và ngoài nước. Kinh doanh xuất khẩu thủy sản thường có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhiều quốc gia có nền công nghiệp thủy sản phát triển.
Nhóm ngành bán buôn thủy sản được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, (có hiệu lực từ ngày 20/8/2018), theo đó bán buôn thủy sản có mã ngành 46322
Nhóm này gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua...), động vật thân mềm (mực, bạch tuộc...), động vật không xương sống khác sống dưới nước.
Căn cứ Khoản 1 Điều 42 Luật Thủy sản 2017 có quy định về chủ thể kinh doanh xuất khẩu thủy sản có quyền sau đây:
Căn cứ Khoản 2 Điều 42 Luật Thủy sản 2017 có quy định về chủ thể kinh doanh xuất khẩu thủy sản có nghĩa vụ sau đây:
Căn cứ Khoản 2 Điều 69 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu thủy sản như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh xuất khẩu loài thủy sản vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế.”
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu thủy sản gồm các giấy tờ sau:
Căn cứ Khoản 3 Điều 69 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài thủy sản như sau:
“3. Trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài thủy sản:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xem xét nội dung hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ;
b) Tổng cục Thủy sản tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 37.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý hoặc nội dung hồ sơ không đạt, Tổng cục Thủy sản trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản nêu rõ lý do.”
Như vậy, quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh xuất khẩu thủy sản gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Bước 2: Tổng cục Thủy sản xem xét nội dung hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
Bước 3: Tổng cục Thủy sản tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp phép xuất khẩu loài thủy sản và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý hoặc nội dung hồ sơ không đạt, Tổng cục Thủy sản trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản nêu rõ lý do.
Theo Điểm 2 Công văn 5665/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn về thủy sản xuất khẩu như sau:
“2. Đối với thủy sản xuất khẩu
- Các loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước CITES xuất khẩu vì mục đích thương mại phải có giấy phép CITES theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP .
- Kiểm soát chặt chẽ các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu, Danh mục loài được phép xuất khẩu có điều kiện. Các trường hợp thuộc Danh mục nêu trên xuất khẩu vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế phải có giấy phép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.”
Như vậy, tùy thuộc vào loại thủy sản xuất khẩu nếu thủy sản xuất khẩu thuộc danh mục "Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu, Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện" ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP thì phải xin giấy phép xuất khẩu loài thủy sản theo quy định.
Còn trường hợp nếu loài thủy sản xuất khẩu thuộc các loài thủy sản tại Phụ lục Công ước CITES xuất khẩu vì mục đích thương mại thì phải có thêm giấy phép CITES để xuất khẩu.
Nếu loài thủy sản không thuộc danh mục nêu trên thì khi xuất khẩu mình chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục tục hải quan xuất khẩu bình thường theo quy định hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC không phải xin giấy phép xuất khẩu.
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về điều kiện nuôi trồng thủy sản như sau:
“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè hoặc không đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.”
Như vậy, nếu không đăng ký kinh doanh xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam sẽ bị xử phạt từ 10 triệu đến 15 triệu.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề kinh doanh xuất khẩu thủy sản. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn