LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT?

Để mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được pháp luật Việt Nam điều chỉnh và bảo vệ, hai bên phải thiết lập quan hệ lao động bằng cách giao kết hợp đồng lao động trước khi nhận người lao động vào làm việc. Người lao động và người sử dụng lao động cần nắm rõ các quy định về giao kết hợp đồng để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, hạn chế việc giao kết hợp đồng lao động trái pháp luật. Do vậy, để giúp quý bạn đọc có thêm thông tin quy định pháp luật về giao kết hợp đồng lao động, hãy cùng NPLAW tìm hiểu thông qua bài viết sau đây nhé.

I. Thực trạng giao kết hợp đồng lao động hiện nay

Để hạn chế tối đa những tranh chấp giữa người sử dụng lao động và người lao động, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định và thúc đẩy cho sự phát triển được bền vững, việc giao kết hợp đồng lao động cần đảm bảo đúng và đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.

   

/upload/images/doanh-nghiep/hinh-anh-giao-ket-hop-dong-lao-dong-hinh-1-min.jpg

Thực trạng giao kết hợp đồng lao động hiện nay

Hiện nay, việc giao kết hợp đồng diễn ra phổ biến giữa các bên khi xác lập mối quan hệ pháp luật lao động. Tuy nhiên, tình trạng giao kết hợp đồng lao động không đúng quy định pháp luật diễn ra khá nhiều ở các doanh nghiệp. Điều này đã gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. 

Nội dung giao kết trong hợp đồng lao động còn sơ sài, không đảm bảo các nội dung tối thiểu theo quy định của pháp luật hoặc người giao kết hợp đồng không đúng với thẩm quyền, dẫn tới việc tranh chấp lao động.

II. Quy định pháp luật về giao kết hợp đồng lao động

2.1. Khi nào cần thực hiện giao kết hợp đồng lao động?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.


/upload/images/doanh-nghiep/hinh-anh-giao-ket-hop-dong-lao-dong-hinh-2-min.jpg

Khi nào cần thực hiện giao kết hợp đồng lao động?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 thì giao kết hay ký kết hợp đồng lao động với người lao động là nghĩa vụ của người sử dụng lao động phải thực hiện trước khi nhận người lao động vào làm việc. 

2.2. Những người nào được quyền giao kết hợp đồng lao động với người lao động? 

Theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 thì những người sau đây được quyền giao kết hợp đồng lao động với người lao động:

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

2.3. Cung cấp thông tin gì khi giao kết hợp đồng lao động?

Theo quy định tại Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 thì cần cung cấp những thông tin sau đây khi giao kết hợp đồng lao động:

- Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.



/upload/images/doanh-nghiep/hinh-anh-giao-ket-hop-dong-lao-dong-hinh-3-min.png

Cần cung cấp thông tin gì khi giao kết hợp đồng lao động?

- Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

III. Giải đáp một số câu hỏi liên quan đến giao kết hợp đồng lao động

3.1. Một người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

3.2.  Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động?

Căn cứ theo Điều 17 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động không được thực hiện những hành vi sau đây khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động, cụ thể:

- Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.

- Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.

- Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.

3.3. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động trước khi người lao động vào làm việc.

3.4. Người lao động nước ngoài có được phép giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người sử dụng lao động không?

Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 thì giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.


/upload/images/doanh-nghiep/hinh-anh-giao-ket-hop-dong-lao-dong-hinh-4-min.jpg

Người lao động nước ngoài có được phép giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người sử dụng lao động không?

Từ đó, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 thì thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Như vậy, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động không được phép giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

3.5. Phó giám đốc công ty cổ phần có quyền giao kết hợp đồng lao động với người lao động hay không?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có quyền giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Do vậy, phó giám đốc công ty cổ phần nếu được giám đốc là người đại diện theo pháp luật duy nhất của công ty ủy quyền, thì có quyền giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

3.6. Có được yêu cầu người lao động đặt cọc tiền khi giao kết hợp đồng lao động không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động. 

Như vậy, hành vi yêu cầu người lao động phải đặt cọc tiền khi giao kết hợp đồng lao động là một trong những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động.

3.7. Công ty có được giữ bản chính giấy tờ tùy thân của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động hay không?

Theo quy định tại khoản 1  Điều 17 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động.

IV. Dịch vụ pháp lý liên quan đến Giao kết hợp đồng lao động

Trên đây là nội dung tư vấn của NPLAW muốn gửi đến quý khách hàng. Mọi vướng mắc chưa rõ cần tư vấn về giao kết hợp đồng lao động hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác như: Doanh nghiệp; Sở hữu trí tuệ; Lao động; Tư vấn và hỗ trợ tiến hành thủ tục xin cấp các loại giấy phép con…quý khách vui lòng liên hệ với NPLAW để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời. Với đội ngũ luật sư có trình độ chuyên môn cao và nhiều năm trong nghề thì chúng tôi cam đoan rằng sẽ giải quyết tất cả các thắc mắc của bạn và sẽ hỗ trợ bạn trong việc giải quyết các vấn đề về giao kết hợp đồng lao động. Xin chân thành cảm ơn!

Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Website: nplaw.vn.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan