Mẫu hợp đồng lao động song ngữ

 

Mẫu hợp đồng lao động song ngữ

I. Thực trạng hợp đồng lao động song ngữ hiện nay

Trong thời đại nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các hợp đồng lao động thường được thể hiện dưới dạng song ngữ. Thông thường hợp đồng lao động song ngữ được áp dụng trong trường hợp có yếu tố nước ngoài hoặc quan hệ hợp đồng cần phiên dịch. 

II. Tìm hiểu về hợp đồng lao động song ngữ

Hiện nay, có nhiều trường hợp các chủ thể phải sử dụng hợp đồng song ngữ, vậy hợp đồng song ngữ là gì đến nay vẫn chưa có văn bản pháp luật cụ thể nào đưa ra khái niệm, song dựa trên sự phân tích NPLaw định nghĩa hợp đồng lao động song ngữ như sau:

  1. Hợp đồng lao động song ngữ là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động như sau: Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.

Hợp đồng song ngữ là một trong những hợp đồng được xác lập dựa trên ý chí tự nguyện của các bên, phát sinh quyền, nghĩa vụ nhưng lại nhấn mạnh ngôn ngữ của hợp đồng là gồm Tiếng Việt và một môn ngữ khác của các quốc gia khác.

  1. Khi nào cần làm hợp đồng song ngữ?

Sự hội nhập của quốc tế ngày càng gia tăng, làm nhiều chi nhánh công ty ở nước ngoài đến và làm việc tại Việt Nam, đồng thời người lao động sang Việt Nam làm việc ngày càng nhiều, do đó rất nhiều hợp đồng lao động song ngữ ra đời để đảm bảo sự chặt chẽ trong hợp đồng, đảm bảo các bên giao kết hợp đồng hiểu được các nội dung mà mình ký kết.

III. Quy định pháp luật về hợp đồng lao động song ngữ

Hợp đồng lao động song ngữ cũng là một loại hợp đồng lao động. Do vậy, hợp đồng lao động song ngữ phải đáp ứng được các yêu cầu của một hợp đồng lao động. 

  1. Mẫu hợp đồng lao động song ngữ mới nhất hiện nay

  1. Hình thức của hợp đồng lao động song ngữ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau: 

“1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”

Theo đó, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

  1. Hợp đồng lao động song ngữ phải đầy đủ nội dung gì?

Hợp đồng lao động song ngữ về cơ bản là một hợp đồng lao động bình thường, do vậy, hợp đồng lao động song ngữ phải có các nội dung quy định tại Điều 21 Bộ luật lao động 2019 cụ thể như sau:

1) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;

2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;

3) Công việc và địa điểm làm việc;

4) Thời hạn của hợp đồng lao động;

5) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

6) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

9) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;

10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

IV. Giải đáp một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng lao động song ngữ

  1. Hợp đồng lao động song ngữ Anh Việt khi tranh chấp thì ưu tiên áp dụng ngôn ngữ nào? 

Trong việc xét xử tranh chấp, nếu cơ quan xét xử là tòa án thì theo Điều 20 Bộ luật tố tụng dân sự  2015 quy định tiếng nói và chữ viết trong tố tụng là tiếng Việt. Do đó nếu hợp đồng bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch công chứng sang tiếng Việt để phục vụ xét xử. 

Căn cứ Điều 10 Luật trọng tài thương mại 2010 quy định nếu trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp thương mại, đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài ngôn ngữ được sử dụng trong tố tụng trọng tài là tiếng Việt, nếu là ngôn ngữ khác phải được dịch công chứng sang tiếng Việt. Đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài mà ít nhất là một bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tùy theo thỏa thuận của các bên hoặc không có thỏa thuận thì hội đồng trọng tài quyết định ngôn ngữ.

  1. Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng lao động song ngữ?

  • Lưu ý về loại hợp đồng là hợp đồng xác định thời hạn hay hợp đồng không xác định thời hạn
  • Lưu ý về nội dung chủ yếu của hợp đồng
  • Lưu ý về hiệu lực của hợp đồng
  • Có được quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi sử dụng hợp đồng lao động song ngữ không?

Điều 34 Bộ luật lao động quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau: Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 

Căn cứ Điều 35, 36 Bộ luật lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động và người sử dụng lao động.

 Theo đó hai bên có thể chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn nếu hai bên có thỏa thuận hoặc có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu thuộc các lý do tại Điều 35, 36 Bộ luật lao động 2019 về đơn phương chấm dứt hợp đồng.

V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng lao động song ngữ

Trên đây là nội dung tư vấn về hợp đồng lao động song ngữ mà NPLaw cung cấp tới bạn đọc. Nếu bạn đọc có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng lao động song ngữ hoặc cần hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng song ngữ vui lòng liên hệ tới NPLaw để được hỗ trợ kịp thời. 

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan