Mở phòng khám đa khoa phải thực hiện như thế nào?

Ngày nay, con người đang có ý thức quan tâm, chăm sóc sức khỏe ngày càng cao. Tỷ lệ thuận với điều đó là số lượng các phòng khám đa khoa được thành lập càng nhiều. Pháp luật Việt Nam có những quy định chặt chẽ về việc mở phòng khám đa khoa.

Tìm hiểu quy định pháp luật về mở phòng khám đa khoa cùng NPLaw

Phòng khám đa khoa là gì và được thành lập như thế nào? Những quy định nào phòng khám đa khoa cần tuân thủ? Tại bài viết này, NPLaw sẽ cung cấp cho Quý Khách hàng những nội dung về mở phòng khám đa khoa.

A. Cơ sở pháp lý

1. Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 (sau đây gọi là Bộ luật Hình sự);

2. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009, sửa đổi, bổ sung năm 2017 (sau đây gọi là Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009);

3. Nghị định 109/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016 Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, sửa đổi, bổ sung năm 2018 (sau đây gọi là Nghị định 109/2016/NĐ-CP);

4. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 về Phòng khám đa khoa khu vực.

B. Nội dung tư vấn

I. Thế nào là phòng khám đa khoa?

Phòng khám đa khoa là một hình thức tổ chức của cơ sở khám, chữa bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 41 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009. Khác với phòng khám chuyên khoa chỉ có phạm vi khám, chữa bệnh trong một khoa nhất định ví dụ như nha khoa, nhi, nội, ngoại,... Phòng khám đa khoa phụ trách các hoạt động khám, chữa bệnh từ hai khoa trở lên.

II. Điều kiện thành lập phòng khám đa khoa là gì?

Điều kiện để phòng khám đa khoa được thành lập và cấp giấy phép hoạt động theo Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP như sau:

1. Điều kiện về quy mô phòng khám đa khoa

Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau đây:

- Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;

- Có phòng cấp cứu, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu), phòng lưu người bệnh;

- Có bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.

Trường hợp phòng khám đa khoa đáp ứng đủ điều kiện của các cơ sở dịch vụ y tế thì phòng khám đa khoa được bổ sung quy mô và phạm vi hoạt động chuyên môn tương ứng.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất

Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:

- Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất là 12m2;

- Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất là 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích phải bảo đảm ít nhất là 05m2 trên một giường bệnh;

- Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất là 10m2.

3. Điều kiện về thiết bị y tế

Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

4. Điều kiện về nhân sự

- Số lượng bác sĩ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sĩ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa;

- Số lượng người làm việc, cơ cấu, chức danh nghề nghiệp của phòng khám đa khoa thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề, việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.

Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình thực hiện theo quy định thí điểm của Bộ trưởng Bộ Y tế.

III. Hướng dẫn thủ tục thành lập phòng khám đa khoa

Phòng khám đa khoa được thành lập theo Điều 46 và Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 gồm các nội dung như sau:

1. Hồ sơ thành lập phòng khám đa khoa

Hồ sơ đề nghị mở phòng khám đa khoa được thực hiện như thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh nói chung gồm các tài liệu như sau:

(1)  Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;

(2) Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

(3) Bản sao chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn và danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện; bản sao chứng chỉ hành nghề của từng người hành nghề đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;

(4) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức và hồ sơ nhân sự;

(5) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009.

2. Trình tự, thủ tục thành lập phòng khám đa khoa

Trình tự, thủ tục thành lập phòng khám đa khoa gồm các bước sau:

- Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ;

- Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;

- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và thẩm định thực tế;

- Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa: Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động.

Về công tác thẩm định:

- Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc tổ chức thẩm định, thành phần thẩm định, thủ tục thẩm định để cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc tổ chức thẩm định, thành phần thẩm định, thủ tục thẩm định để cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Thời hạn thực hiện thủ tục: 90 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ.

IV. Giải đáp một số thắc mắc về thành lập phòng khám đa khoa

Xoay quanh vấn đề mở phòng khám đa khoa có một số câu hỏi được NPLaw giải đáp như sau:

1. Thành lập phòng khám đa khoa không có Giấy phép có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Hiện nay, Bộ luật Hình sự không có quy định chế tài riêng về cơ sở khám, chữa bệnh hoạt động không có giấy phép. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 315 Bộ luật Hình sự, trường hợp phòng khám đa khoa không có giấy phép hoạt động thực hiện khám, chữa bệnh làm chết người, gây ra thương tật đạt % nhất định hoặc gây thiệt hại về tài sản thì tùy mức độ, tính chất của hành vi và hậu quả, thì người thực hiện hành vi sẽ có thể bị phạt tù thấp nhất là 01 năm và cao nhất là 15 năm, ngoài ra còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phòng khám đa khoa khu vực cần đảm bảo những yêu cầu gì về quy mô và chỉ tiêu diện tích đất tối thiểu?

- Đối với phòng khám lớn:

+ Số giường bệnh: từ 11 đến 15;

+ Số lần khám trong ngày: từ 120 lần đến 150 lần;

+ Diện tích đất tối thiểu là 0,24ha.

- Đối với phòng khám nhỏ:

+ Số giường bệnh: từ 6 đến 10;

+ Số lần khám trong ngày: từ 80 lần đến 120 lần;

+ Diện tích đất tối thiểu là 0,20ha.

3. Phòng khám đa khoa có được chuyển giao chất thải y tế cho đơn vị khác xử lý hay bắt buộc phải tự mình xử lý?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định về việc chuyển giao chất thải y tế như sau:

Cơ sở y tế không tự xử lý chất thải y tế phải thực hiện chuyển giao chất thải y tế theo các quy định sau đây:

- Chất thải y tế nguy hại phải được chuyển giao cho đơn vị có giấy phép phù hợp theo quy định của pháp luật, số lượng chất thải sau mỗi lần chuyển giao phải được ghi đầy đủ trong sổ giao nhận chất thải sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;

- Chất thải rắn thông thường được chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để vận chuyển, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo đó, trường hợp phòng khám đa khoa không thể tự mình xử lý chất thải y tế được chuyển giao cho cơ sở xử lý có giấy phép và chuyên môn.

V. Dịch vụ tư vấn thành lập phòng khám đa khoa

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLaw) hiện có cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập các loại hình cơ sở khám, chữa bệnh nói chung và phòng khám đa khoa nói riêng. Quý Khách hàng có mong muốn mở phòng khám vui lòng liên hệ số hotline 0913 449968 hoặc truy cập trang web nplaw.vn để được đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm hướng dẫn về các thủ tục. Với nghiệp vụ chuyên môn cao, NPLaw hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín đến với Quý Khách hàng.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan