Hợp tác kinh doanh đang được coi là một chiến lược thành công lâu dài giữa các đối tác với nhau. Vậy khi hợp tác kinh doanh cần lưu ý điều gì? Thực trạng về biên bản hợp tác kinh doanh hiện nay? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu bài viết dưới đây để tìm hiểu.
I. Thực trạng về biên bản hợp tác kinh doanh
Biên bản hợp tác kinh doanh được hiểu là văn bản ghi lại nội dung được các bên thống nhất trong quá trình đàm phán, thỏa thuận hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay nhiều doanh nghiệp vẫn còn loay hoay các quy định của pháp luật khi lập biên bản hợp tác kinh doanh.
Quy định pháp luật về biên bản hợp tác kinh doanh như sau:
Biên bản hợp tác kinh doanh là văn bản được lập bởi các nhà đầu tư nhằm ghi nhận với nhau việc hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật
Biên bản hợp tác kinh doanh không phải là hợp đồng tuy nhiên vẫn có giá trị thi hành giữa các bên. Các bên thường sẽ dùng biên bản hợp tác kinh doanh để ghi nhận lại ý kiến thống nhất trong quá trình đàm phán và lấy đó làm cơ sở để tiến tới giao kết hợp đồng chính thức nên biên bản này sẽ vẫn có tính ràng buộc nhất định.
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định biên bản hợp tác kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp."
Mẫu biên bản hợp tác kinh doanh điển hình:
III. Giải đáp một số câu hỏi về biên bản hợp tác kinh doanh
Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện của hợp đồng dân sự như sau:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Như vậy, hiện nay luật không có quy định bắt buộc biên bản hợp tác kinh doanh phải công chứng, chứng thực thì mới có hiệu lực. Vậy nên, nếu các bên có nhu cầu hoặc để tránh những vướng mắc pháp lý về sau thì có thể lựa chọn công chứng chứng thực.
Một số lưu ý khi soạn biên bản hợp tác kinh doanh, tránh xảy ra tranh chấp không đáng có như sau:
- Về nội dung: Thống nhất nội dung trước khi lập thành biên bản. Sau khi thỏa thuận về vấn đề hợp tác giữa hai bên, người soạn thảo nên chốt lại vấn đề với các bên tham gia một lần nữa nhằm chắc chắn thông tin để khi soạn thảo biên bản sẽ không bị sai lệch. Không được lược bỏ các thông tin trong biên bản thỏa thuận bởi đây là căn cứ để các bên làm đúng trách nhiệm, nhận đúng quyền lợi trong mối quan hệ hợp tác mà họ tham gia.
- Về hình thức: Thống nhất quan điểm, rõ ràng câu từ và thuật ngữ sử dụng trong biên bản thỏa thuận hợp tác. Biên bản phải được trình bày khoa học, tránh dài dòng, nên chú trọng đi vào nội dung trọng tâm cụ thể.
Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng hợp tác: Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về biên bản hợp tác nhưng nhìn chung, biên bản hợp tác kinh doanh và hợp đồng hợp tác đều là văn bản được ghi lại các thỏa thuận của các bên nhằm xác lập trách nhiệm và quyền lợi của nhau. Cả hai loại văn bản này đều ghi nhận sự thống nhất ý chí giữa các bên và đều dùng làm căn cứ để các bên cùng nhau thực hiện để đi đến mục tiêu nhất định.
Trên đây là những thông tin xoay quanh biên bản hợp tác kinh doanh. Để được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về biên bản hợp tác kinh doanh, quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể về các vấn đề pháp lý nhanh chóng nhất.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913449968
Email: Legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn