NHỮNG ĐIỂM PHÁP LÝ QUAN TRỌNG KHI TĂNG GÓP VỐN CỦA THÀNH VIÊN TRONG CÔNG TY

Theo quy định pháp luật doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức khi tham gia góp vốn thành lập công ty có thể sử dụng các loại tài sản góp vốn như vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản như quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ,... Theo đó, trường hợp các thành viên có nhu cầu gia tăng tỷ lệ sở hữu vốn trong công ty, ngoài việc trực tiếp góp thêm vốn vào công ty, thành viên còn có thể thực hiện những thủ tục khác nhau như mua lại phần vốn góp của thành viên khác, nhận chuyển nhượng phần vốn góp. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những quy định pháp luật về tăng góp vốn của thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh (sau đây gọi tắt là Công ty).

I. Khái niệm tăng vốn góp của thành viên

Phần vốn góp là phần tài sản của thành viên trong Công ty được góp vào tổng vốn điều lệ của công ty. Theo đó, khái niệm tăng vốn góp của thành viên có thể được hiểu là việc các thành viên thực hiện gia tăng phần vốn góp của mình bằng nhiều hình thức khác nhau. Việc thực hiện tăng vốn góp của thành viên cần thực hiện những thủ tục cập nhật thông tin theo quy định pháp luật.

 Quy định pháp luật về tăng vốn góp của thành viên

II. Quy định pháp luật về tăng vốn góp của thành viên

Quy định pháp luật về tăng vốn góp của thành viên và thủ tục tăng góp vốn được quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định hướng dẫn số 01/2021/NĐ-CP.

1. Thành viên công ty có thể góp vốn bằng những tài sản nào

Căn cứ Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty có thể góp vốn thành lập doanh nghiệp bằng các loại tài sản theo quy định pháp luật dân sự. Cụ thể, tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi; vàng; quyền sử dụng đất; quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; hoặc tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam.

Đồng thời, các tài sản được sử dụng để góp vốn vào công ty phải là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của thành viên góp vốn.

 Công ty cần thực hiện thủ tục gì khi vốn góp của thành viên tăng

2. Công ty cần thực hiện thủ tục gì khi vốn góp của thành viên tăng

Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định trường hợp tăng vốn góp của thành viên có thể dẫn đến tăng vốn điều lệ của công ty. Theo đó, vốn điều lệ là một trong những nội dung được đăng ký trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Vì vậy, khi tăng góp vốn của thành viên, công ty cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn thực hiện thủ tục liên quan đến việc tăng vốn góp của thành viên

Thủ tục khi tăng vốn góp của thành viên trong công ty được quy định cụ thể tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1 Điều 51 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. 

3. Thời hạn thực hiện thủ tục liên quan đến việc tăng vốn góp của thành viên

Theo khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, khi có thay đổi liên quan đến nội dung đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tăng vốn góp của thành viên.

III. Một số thắc mắc về tăng vốn góp của thành viên

1. Nghị quyết của Hội đồng thành viên là văn bản  bắt buộc khi thực hiện thủ tục liên quan đến việc tăng vốn góp của thành viên.

Khi thực hiện tăng vốn góp của thành viên, công ty phải thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, thành phần hồ sơ cần cung cấp cho cơ quan đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;

- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Vậy nên, Nghị quyết của Hội đồng thành viên là văn bản bắt buộc doanh nghiệp cần cung cấp khi thực hiện thủ tục tăng vốn góp thành viên đối với doanh nghiệp có loại hình là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh.

2. Việc tăng vốn góp của các thành viên có đồng nghĩa với việc tăng vốn điều lệ không?

Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 điều chỉnh nội dung liên quan đến tăng, giảm vốn điều lệ trong công ty. Cụ thể khoản 1 Điều này quy định công ty có thể tăng vốn điều lệ theo những trường hợp như: Tăng vốn góp của thành viên hoặc tiếp nhận thêm vốn của thành viên mới.

Vậy nên, việc tăng vốn của các thành là đồng nghĩa với việc tăng vốn điều lệ công ty.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên không?

Căn cứ khoản 1 Điều 68 Luật doanh nghiệp 2020, công ty có thể thực hiện tăng vốn điều lệ theo những trường hợp như: (i) Tăng vốn góp của thành viên; (ii) Tiếp nhận thêm vốn của thành viên mới. 

Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn có thể thực hiện tăng vốn điều lệ bằng cách tăng góp vốn của thành viên theo quy định trên.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến tăng vốn góp của thành viên

Trên đây là những thông tin về tăng vốn góp của thành viên. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật liên quan đến thủ tục tăng góp vốn của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hãy liên hệ với NPLaw để được giải đáp các thắc mắc cụ thể về các vấn đề pháp lý nhanh chóng.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan

A PHP Error was encountered

Severity: Core Warning

Message: Module 'mysqli' already loaded

Filename: Unknown

Line Number: 0

Backtrace: