NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI THỰC HIỆN GIẤY ỦY QUYỀN ĐÒI NỢ

Vì tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn sau đại dịch Covid, khiến nhiều cá nhân, tổ chức lâm vào cảnh nợ nần, không có khả năng chi trả. Từ đó, khiến cho chủ nợ cũng gặp khó khăn trong việc đòi nợ, việc trì hoãn thanh toán nợ đã gây ảnh hưởng đến quyền lợi của chủ nợ. Do đó, mà thời gian qua đã có không ít vụ việc liên quan đòi nợ sai cách khiến chủ nợ vướng vòng lao lý. Để tránh các trường hợp đáng tiếc xảy ra, các chủ nợ có thể ủy quyền cho người khác thực hiện đòi nợ đúng theo quy định pháp luật. Vậy hãy cùng NPLAW tìm hiểu những quy định pháp luật về Giấy ủy quyền đòi nợ hiện nay.

 I. Thực trạng ký kết Giấy ủy quyền đòi nợ hiện nay

Hiện nay, tình hình kinh tế khó khăn khiến nhiều cá nhân, tổ chức nợ nần chồng chất, không có khả năng chi trả cho người cho mượn nợ. Khi không có khả năng chi trả, họ trốn tránh trách nhiệm trả nợ của bản thân, dẫn đến việc người cho mượn nợ không thể đòi nợ, gây bất lợi và thiệt hại đến quyền lợi của người cho mượn nợ.

Thực trạng ký kết giấy ủy quyền đòi nợ

 

Cho nên, nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn giải pháp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức cá nhân khác đòi nợ thay mình, nội dung và phạm vi ủy quyền được quy định tại giấy ủy quyền đòi nợ theo sự thỏa thuận giữa các bên.

Do đó, có thể thấy, tình trạng ký kết giấy ủy quyền đòi nợ hiện nay đang diễn ra khá phổ biến và được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Đây là một giải pháp an toàn và hiệu quả.

II. Giấy ủy quyền đòi nợ được hiểu như thế nào?

1. Giấy ủy quyền đòi nợ là gì?

Hiện nay pháp luật chưa quy định mẫu chung Giấy ủy quyền, các bên có thể tự đặt ra các điều khoản trong Giấy ủy quyền nhưng phải đảm bảo không trái với quy định pháp luật, đạo đức xã hội.

Thế nào là Giấy ủy quyền đòi nợ?

 

Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 thì giấy ủy quyền đòi nợ được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, trong đó bên được ủy quyền (bên đòi nợ thay) sẽ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền và nhận thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Trường hợp nào cần có Giấy ủy quyền đòi nợ?

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. 

Trong trường hợp đến thời hạn trả nợ nhưng bên cho vay không thể thực hiện thủ tục thu hồi nợ với bên vay thì có thể ủy quyền cho người khác thay mình thu hồi nợ. Tuy nhiên, để đảm bảo người được ủy quyền thực hiện đúng phạm vi ủy quyền, không gây ra thiệt hại thì nội dung giấy ủy quyền cần phải chứa đựng các nội dung cơ bản như: Thông tin bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền; phạm vi thu hồi nợ và các vấn đề khác liên quan.

III. Một số lưu ý khi làm Giấy ủy quyền đòi nợ

Để việc ủy quyền đòi nợ thực hiện đúng quy định pháp luật và có hiệu quả, khi làm Giấy ủy quyền cần lưu ý những vấn đề sau:

- Về thời hạn thực hiện ủy quyền: Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định nếu các bên không có thỏa thuận riêng thì Giấy ủy quyền có thời hạn trong vòng 01 năm.

Một số lưu ý về giấy ủy quyền đòi nợ

 

- Về quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Giấy ủy quyền: Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 thì:

+ Với bên ủy quyền:

Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại;

Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý;

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

+ Với bên được ủy quyền:

Trường hợp ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có);

Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.

- Về việc ủy quyền lại: Bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp được bên ủy quyền đồng ý hoặc do sự kiện bất khả kháng không thể thực hiện. (Theo khoản 1 Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015).

IV. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp liên quan đến Giấy ủy quyền đòi nợ

1. Ủy quyền đòi nợ có vi phạm pháp luật không?

Khi cho người khác mượn tiền nhưng đến thời hạn trả tiền thì người mượn không trả, nếu hai bên thỏa thuận với nhau nhưng vẫn không đạt được mục đích thì bên chủ nợ có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác thay mình thực hiện việc đòi nợ khách nợ. Người nhận ủy quyền được thực hiện các công việc trong phạm vi nội dung văn bản ủy quyền và làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện (chủ nợ).

Ủy quyền đòi nợ có vi phạm pháp luật không?

 

Như vậy, việc ủy quyền đòi nợ không vi phạm pháp luật nếu nội dung ủy quyền đầy đủ nội dung cần có và không trái quy định pháp luật.

2. Giấy ủy quyền đòi nợ có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Hiện nay. theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì không có quy định về việc bắt buộc công chứng đối với Giấy ủy quyền. Tuy nhiên, sẽ có trường hợp bắt buộc công chứng của Giấy ủy quyền.

Ngoài ra, các bên vẫn có thể công chứng Giấy ủy quyền trong trường hợp pháp luật không có bắt buộc, việc công chứng tùy theo thỏa thuận giữa các bên, vì điều này không ảnh hưởng đến tính hợp pháp hay hiệu lực của Giấy ủy quyền.

3. Bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đi đến tổ chức hành nghề công chứng để công chứng thì phải làm gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng 2014 thì trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng Giấy ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc Giấy ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng Giấy ủy quyền.

4. Chi phí công chứng Giấy ủy quyền đòi nợ là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì đối với trường hợp không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng thì chi phí công chứng Giấy ủy quyền đòi nợ là 20.000 đồng.

5. Có được tự ý đòi nợ khi đã làm Giấy ủy quyền đòi nợ cho người khác không?

Sau khi hai bên đã ký Giấy ủy quyền thì người được ủy quyền chỉ được tiến hành thực hiện những nội dung trong phạm vi giấy ủy quyền mà hai bên đã thỏa thuận với nhau, không được tự ý thực hiện những nội dung nằm ngoài phạm vi được ủy quyền.

Trên đây là nội dung tư vấn của NPLAW muốn gửi đến quý khách hàng. Mọi vướng mắc chưa rõ cần tư vấn tư vấn và thực hiện thủ tục liên quan đến Giấy ủy quyền đòi nợ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác như: Doanh nghiệp; Sở hữu trí tuệ; Lao động; Tư vấn và hỗ trợ tiến hành thủ tục xin cấp các loại giấy phép con…quý khách vui lòng liên hệ với NPLAW để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.

Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp