Hợp đồng mượn tài sản rất phổ biến trong đời sống xã hội. Vậy pháp luật đã có những quy định cụ thể về hợp đồng mượn tài sản nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên trong hợp đồng. Hãy cùng NPLaw tìm hiểu những quy định này trong bài viết dưới đây.
Điều 494 Bộ luật Dân sự năm 2015 (BLDS) định nghĩa về hợp đồng mượn tài sản như sau: “Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.”
Trong hợp đồng mượn tài sản, bên cho mượn chuyển giao tài sản của mình cho bên mượn theo một thời hạn thỏa thuận và bên mượn tài sản không phải đền bù cho bên cho mượn. Bên mượn phải bảo quản tài sản và trả lại ngay sau khi hoàn thành mục đích mượn.
Hợp đồng mượn tài sản có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng không có đền bù. Bên mượn tài sản được sử dụng tài sản của bên cho mượn mà không phải trả tiền sử dụng tài sản.
Thứ hai, hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng đơn vụ. Bên mượn tài sản có nghĩa vụ bảo quản tài sản và trả lại tài sản cho bên cho mượn theo yêu cầu của bên cho mượn.
Thứ ba, hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên là khi tài sản được chuyển giao cho bên mượn.
Theo quy định tại Điều 495 BLDS thì tất cả tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản. Sau khi hết hạn hợp đồng, bên mượn phải trả lại tài sản có tình trạng ban đầu khi mượn. Nếu có mất mát, hư hỏng thì người mượn phải bồi thường cho bên cho mượn.
Hợp đồng mượn tài sản có thể được giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản tùy vào thỏa thuận của các bên.
Theo quy định tại Điều 497 BLDS, bên mượn tài sản có các quyền sau:
Theo quy định tại Điều 496 BLDS, bên mượn tài sản có các nghĩa vụ sau:
Theo quy định tại Điều 499 BLDS, bên cho mượn tài sản có các quyền sau:
Theo quy định tại Điều 498 BLDS, bên cho mượn tài sản có các nghĩa vụ sau:
Trên đây là một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên, ngoài ra các bên có thể thỏa thuận thêm các quyền và nghĩa vụ để phù hợp với mục đích giao dịch và bảo đảm được quyền lợi của các bên.
Trong hợp đồng mượn tài sản cần có những nội dung cơ bản sau:
Ngoài các điều khoản trên thì các bên có thể thêm các nội dung khác tùy vào thỏa thuận.
Thời hạn của hợp đồng mượn tài sản do các bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận về thời hạn thì bên cho mượn có quyền đòi lại và bên mượn tài sản phải trả tài sản lại ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được. Nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
Theo định nghĩa về hợp đồng mượn tài sản thì khi cho bạn mượn xe máy là đã có hành vi trao tài sản cho bên mượn, như thế là đã hình thành hợp đồng mượn tài sản. Hợp đồng mượn tài sản không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, nếu một trong các bên có yêu cầu thì có thể công chứng/chứng thực hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho các bên.
Hành vi cho người khác mượn tài sản đã hình thành một giao dịch dân sự. Như đã nói ở trên, hình thức của hợp đồng mượn tài sản có thể bằng miệng, bằng văn bản. Tùy vào thỏa thuận các bên có thể lập hợp đồng bằng văn bản hoặc giao kết bằng miệng.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 496 BLDS thì bên mượn tài sản không được cho người khác mượn tài sản nếu không được sự đồng ý của bên cho mượn. Trường hợp bên mượn tự ý cho người khác mượn thì theo quy định tại khoản 2 Điều 499 BLDS thì bên cho mượn có quyền đòi lại tài sản.
Là một đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn soạn thảo hợp đồng, NPLaw cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng mượn tài sản bao gồm:
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hợp đồng mượn tài sản. Nếu có bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng với liên hệ ngay với NPLaw. Là một đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong các lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, thương mại, đầu tư, sở hữu trí tuệ, giấy phép, giải quyết tranh chấp, hình sự, môi trường, NPLaw tự tin có thể giải đáp và hỗ trợ mọi vướng mắc của bạn kịp thời và hiệu quả.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn