NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP MUA VŨ KHÍ

Vũ khí là thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất bao gồm: vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự. Chính vì mức độ nguy hiểm của vũ khí lớn, do đó pháp luật quy định tương đối chặt chẽ về việc sở hữu vũ khí. Bài viết dưới đây của NPLaw sẽ thông tin tới quý độc giả về giấy phép mua vũ khí.

/upload/images/hinh-su/tang-tru-vu-khi-min.jpg

 

I. Điều kiện xin giấy phép mua vũ khí

Theo Điều 8 Nghị định 78/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ có quy định các tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được kinh doanh vũ khí khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

  • Được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch nhiệm vụ kinh doanh vũ khí;
  • Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định 79/2018/NĐ-CP;
  • Kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động kinh doanh vũ khí phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường;
  • Người quản lý tổ chức, doanh nghiệp phải được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Như vậy, các tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sẽ được xin cấp phép nếu đáp ứng được các điều kiện nêu trên.

II. Quy định thủ tục cấp giấy phép mua vũ khí

Vũ khí được chia thành nhiều loại dựa vào mục đích và nhu cầu sử dụng của từng loại vũ khí. Pháp luật nghiêm cấm các hành vi nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ hoặc chi tiết, cụm chi tiết để lắp ráp vũ khí, công cụ hỗ trợ. Chỉ có tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an mới được phép mua vũ khí khi đáp ứng các điều kiện luật định.

Thủ tục cấp giấy phép mua vũ khí được quy định cụ thể tại Điều 32 Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

Ngoài ra việc mua bán vũ khí còn liên quan đến quá trình vận chuyển vũ khí. Do vậy, Điều 33 Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ quy định về vận chuyển vũ khí như sau: 

  • Phải có mệnh lệnh vận chuyển vũ khí hoặc Giấy phép vận chuyển vũ khí của cơ quan có thẩm quyền;
  •  Bảo đảm bí mật, an toàn;
  • Vận chuyển với số lượng lớn hoặc vũ khí nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
  • Không được chở vũ khí và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
  • Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí ở nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố, khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ.

III. Ai được cấp giấy phép mua vũ khí?

Điều 17 Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ quy định một số tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép mua vũ khí là:

  • Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.
  • Tổ chức, doanh nghiệp khác khi có đủ điều kiện được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí.

Như vậy chỉ có các tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an mới được cấp giấy phép mua vũ khí còn các đối tượng còn lại sẽ không được cấp giấy phép mua vũ khí.

IV. Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép mua vũ khí

Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tại Điều 32 quy định thủ tục cấp giấy phép mua vũ khí như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an được phép sản xuất, kinh doanh vũ khí khi mua vũ khí phải lập hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí; tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp bán lại;
  • Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ

Hồ sơ được lập thành 1 bộ và nộp lại tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép mua vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giấy phép mua vũ khí có thời hạn 30 ngày.

Đối với thủ tục cấp Giấy phép mua vũ khí đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép sản xuất, kinh doanh vũ khí thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

V. Tàng trữ vũ khí không có giấy phép bị phạt bao nhiêu?

Về xử phạt hành chính, Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm.

/upload/images/hinh-su/mua-ban-vu-khi-min.jpg

 

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ;
  • Chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép các loại vũ khí có tính năng, tác dụng tương tự súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc các chi tiết, cụm chi tiết để sản xuất, chế tạo vũ khí, công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự;
  • Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng, chiếm đoạt súng săn hoặc chi tiết, cụm chi tiết súng săn;
  • Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo;

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao;
  • Chiếm đoạt vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao;
  • Mang trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc mang vào nơi cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ và mục tiêu bảo vệ.

Ngoài ra bên cạnh hình thức xử phạt là phạt tiền thì đối tượng có hành vi tàng trữ vũ khí phải chịu xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp thu được từ những hành vi phạm hành chính này. 

Trên đây là nội dung tư vấn của NPLaw về giấy phép mua vũ khí. Quý độc giả cần lưu ý tuân thủ các nội dung về vũ khí để bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe của mình cũng như không vi phạm pháp luật. Nếu quý độc giả có bất kỳ thắc mắc nào về việc cấp giấy phép mua vũ khí cũng như các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ NPLaw để được tư vấn và hướng dẫn giải quyết.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan