Hợp đồng cho thuê kho bãi là một trong những loại hợp đồng thuê tài sản phổ biến hiện nay. Nếu như đang cần thuê hoặc cho thuê kho bãi để phục vụ mục đích kinh doanh, bạn cần biết đến quy định pháp luật cùng những lưu ý cần thiết, để hiểu rõ hơn hãy cùng NPLaw có bài viết liên quan như sau:
Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể định nghĩa “Hợp đồng cho thuê kho bãi”. Tuy nhiên, tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.”
Theo đó, hợp đồng cho thuê kho bãi là một hợp đồng thể hiện giao kết giữa bên cho thuê và bên thuê. Nội dung của bản hợp đồng này thể hiện nghĩa vụ của bên cho thuê sẽ phải giao kho bãi, mặt bằng lại cho bên thuê trong khoảng thời gian nhất định, bên thuê có trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ cho bên chủ theo quy định trong hợp đồng.
Hợp đồng cho thuê kho bãi không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên mà còn tạo ra một môi trường kinh doanh ổn định cho người thuê. Nó đảm bảo rằng người thuê có quyền sử dụng kho bãi cho mục đích kinh doanh của mình mà không bị gián đoạn, miễn là họ tuân thủ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.
Chính vì vậy, bên thuê và cho thuê cần thiết phải xác lập hợp đồng chứa những điều khoản quy định đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của các bên để quá trình hợp tác diễn ra được thuận lợi và lâu dài. Việc xác lập hợp đồng cho thuê kho bãi cũng cần lưu ý một số vấn đề pháp lý nhằm đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng, là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Pháp luật hiện hành không quy định mẫu hợp đồng cho thuê kho bãi cụ thể nhưng hợp đồng cho thuê kho bãi vẫn có những nội dung cơ bản của hợp đồng thuê tài sản theo Bộ Luật Dân sự 2015 quy định. Hợp đồng cho thuê kho bãi cần có những nội dung chính sau:
Về cơ bản, các loại hợp đồng dân sự luôn ưu tiên sự thỏa thuận, vì thế pháp luật không quy định cụ thể các quyền và nghĩa vụ cố định mà để các bên tự do thỏa thuận, tự do giao kết. Các bên tham gia hợp đồng có thể tham khảo các ý sau để có thể bảo đảm lợi ích của mình hiệu quả.
* Quyền và nghĩa vụ bên cho thuê khi giao kết hợp đồng cho thuê kho bãi
* Quyền và nghĩa vụ bên thuê khi giao kết hợp đồng cho thuê kho bãi
Bên cạnh đó, các bên cũng có thể thỏa thuận và thêm các điều khoản khác theo ý chí của mình, tuy nhiên các bên vẫn phải bảo đảm tính hợp pháp – hợp lý của các điều khoản trong hợp đồng, không vi phạm pháp luật hay trái đạo đức xã hội.
Việc phát sinh các tranh chấp xâm phạm đến lợi ích các bên là điều khó tránh khỏi trong hợp đồng dân sự cho thuê. Khi tranh chấp hợp đồng thuê kho bãi phát sinh giữa các bên thì phương thức được ưu tiên hàng đầu là thỏa thuận, tự thương lượng với nhau hoặc các bên có thể quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong điều khoản của hợp đồng và thực hiện theo quy định hợp đồng khi tranh chấp xảy ra. Dựa trên sự tôn trọng quyền và lợi ích của bên thuê cũng như bên cho thuê.
Trong trường hợp các bên không thống nhất được cách giải quyết tranh chấp thì có thể yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền để được giải quyết theo định của pháp luật. Kết quả của quá trình tố tụng là Tòa án đưa ra bản án có giá trị pháp lý bắt buộc với các bên đương sự. Nếu các bên đương sự không tình nguyện thi hành thì sẽ được bảo đảm thi hành bằng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Theo điểm b, Khoản 3, Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất như sau:
“Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”
Theo đó, hợp đồng cho thuê kho bãi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật về đất đai.
Tóm lại, tùy vào đối tượng thuê và mục đích cho thuê thì người cho thuê có thể lựa chọn công chứng hay không công chứng. Nhưng khi cho thuê hay là đi thuê nếu thấy cần thiết thì nên tới chứng thực tại các cơ quan chức năng, việc này giúp đảm bảo khi xác lập hợp đồng thuê kho bãi khi có tranh chấp rủi ro xảy ra các bên có căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Thời hạn của hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là khoảng thời gian do các bên trong hợp đồng thỏa thuận được tính từ thời điểm bên cho thuê đã bàn giao đất cho bên thuê cho đến khi chấm dứt nhưng không được vượt quá thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Hầu hết các chủ thể sử dụng dịch vụ cho thuê kho bãi đều có nhu cầu sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, chủ thể vẫn cần lưu ý về thời hạn hợp đồng để xem xét đầu tư cơ sở vật chất sao cho phù hợp. Hợp đồng thuê kho thường có thời hạn 01 năm. Chủ thể có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng theo đúng thời hạn tùy theo nhu cầu sử dụng dịch vụ.
Hiện tại, tại Điều 5 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có quy định về thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển, tuy nhiên điều khoản này đã hết hiệu lực bởi điểm c Khoản 2, Điều 43 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT. Vì thế, chưa có quy định cụ thể về thời gian cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hợp đồng cho thuê kho bãi mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn