NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

 

Nhượng bán tài sản là một hình thức để các doanh nghiệp có thể xử lý các tài sản không còn dùng đến hoặc sử dụng không còn hiệu quả trong doanh nghiệp. Thông qua bài viết này, NPLaw xin gửi đến Quý bạn đọc thông tin pháp lý cơ bản về nhượng bán tài sản.

I. Thực trạng nhượng bán tài sản hiện nay

Do ảnh hưởng suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp không còn dùng đến một số tài sản hoặc cảm thấy một số tài sản không còn phù hợp, không đem lại hiệu quả kinh doanh và có nhu cầu nhượng bán tài sản. Đặc biệt, nhu cầu và thực tế nhượng bán tài sản năm 2023 này càng trở nên phổ biến hơn.

II. Tìm hiểu nhượng bán tài sản là gì?

Nhượng bán tài sản là việc doanh nghiệp chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cố định cho người khác, không kèm theo việc chuyển giao quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản cố định. Các tài sản nhượng bán là các tài sản không cần dùng hoặc xét thấy việc sử dụng không có hiệu quả.

Tìm hiểu nhượng bán tài sản là gì?

III. Thanh lý và nhượng bán khác nhau như thế nào?

Theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 35 của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp phân chia thêm khái niệm chuyển nhượng và thanh lý tài sản như sau:

“3.2.1. Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ.

3.2.2. Trường hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ" theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.”

Như vậy, thanh lý tài sản và nhượng bán tài sản khác nhau về loại tài sản.

IV. Quy định pháp luật về nhượng bán tài sản

1. Hồ sơ và thủ tục nhượng bán tài sản

Căn cứ vào Tiết 3.2.1, Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 35, Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì:

“Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm, do nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho doanh nghiệp khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận... Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:

3.2.1 Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ: …”

Theo đó, Hồ sơ nhượng bán tài sản cố định bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Biên bản họp hội đồng thanh lý tài sản cố định.
  • Quyết định thanh lý tài sản cố định.
  • Biên bản kiểm kê tài sản cố định.
  • Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.
  • Biên bản thanh lý tài sản cố định.
  • Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định được thanh lý.
  • Hóa đơn bán tài sản cố định.
  • Biên bản giao nhận tài sản cố định.

Thủ tục khi nhượng bán tài sản gồm:

  • Thành lập hội đồng thanh lý tài sản cố định.
  • Xác định giá trị tài sản cố định cần nhượng bán.
  • Lập hồ sơ nhượng bán tài sản cố định.
  • Thực hiện nhượng bán tài sản cố định.
  • Hạch toán nhượng bán tài sản cố định

Quy trình nhượng bán tài sản

2. Quy trình nhượng bán tài sản

Quy trình nhượng bán tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm các bước sau:

Bước 1: Lập kế hoạch nhượng bán

Doanh nghiệp cần lập kế hoạch nhượng bán tài sản cố định, trong đó xác định rõ mục đích, đối tượng, thời gian, phương pháp nhượng bán.

Bước 2: Thực hiện thủ tục nhượng bán

  • Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục nhượng bán tài sản cố định theo quy định của pháp luật, bao gồm:
  • Thành lập hội đồng thanh lý tài sản cố định.
  • Xác định giá trị tài sản cố định cần nhượng bán.
  • Lập hồ sơ nhượng bán tài sản cố định.
  • Thực hiện nhượng bán tài sản cố định.
  • Hạch toán nhượng bán tài sản cố định

Doanh nghiệp cần hạch toán nhượng bán tài sản cố định theo đúng quy định của pháp luật.

V. Giải đáp một số thắc mắc về nhượng bán tài sản

1. Chi phí thủ tục nhượng bán tài sản có đắt không?

Chi phí thủ tục nhượng bán tài sản cố định phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Phương thức nhượng bán: Nếu nhượng bán thông qua đấu giá, chi phí thủ tục sẽ cao hơn so với nhượng bán trực tiếp.
  • Giá trị của tài sản cố định: Tài sản cố định có giá trị càng cao, chi phí thủ tục sẽ càng cao.
  • Tình trạng của tài sản cố định: Tài sản cố định còn tốt, chi phí thủ tục sẽ thấp hơn so với tài sản cố định đã hư hỏng.

Thông thường, chi phí thủ tục nhượng bán tài sản cố định sẽ bao gồm các khoản sau:

  • Chi phí thuê đơn vị thẩm định giá: Nếu nhượng bán thông qua đấu giá, doanh nghiệp sẽ phải thuê đơn vị thẩm định giá để xác định giá trị của tài sản cố định. Chi phí thuê đơn vị thẩm định giá sẽ được tính theo % giá trị tài sản cố định.
  • Chi phí tổ chức đấu giá: Nếu nhượng bán thông qua đấu giá, doanh nghiệp sẽ phải thuê đơn vị tổ chức đấu giá. Chi phí tổ chức đấu giá sẽ được tính theo % giá trị tài sản cố định.
  • Chi phí vận chuyển, giao nhận tài sản cố định: Chi phí này sẽ phụ thuộc vào khoảng cách vận chuyển và tình trạng của tài sản cố định.
  • Chi phí khác: Bao gồm các khoản chi phí như chi phí công chứng, chi phí đăng ký biến động tài sản cố định,...

Thông thường, chi phí thủ tục nhượng bán tài sản cố định sẽ dao động từ 1% đến 5% giá trị của tài sản cố định. Doanh nghiệp cần lưu ý rằng, chi phí thủ tục nhượng bán tài sản cố định có thể thay đổi tùy thuộc vào tình hình thực tế.

2. Thời gian làm thủ tục nhượng bán tài sản bao lâu?

Thời gian làm thủ tục nhượng bán tài sản cố định phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Phương thức nhượng bán: Nếu nhượng bán thông qua đấu giá, thời gian làm thủ tục sẽ lâu hơn so với nhượng bán trực tiếp.
  • Giá trị của tài sản cố định: Tài sản cố định có giá trị càng cao, thời gian làm thủ tục sẽ càng lâu.
  • Tình trạng của tài sản cố định: Tài sản cố định còn tốt, thời gian làm thủ tục sẽ nhanh hơn so với tài sản cố định đã hư hỏng.

Thông thường, thời gian làm thủ tục nhượng bán tài sản cố định sẽ mất khoảng 1-2 tháng. Cụ thể, các bước trong thủ tục nhượng bán tài sản cố định như sau:

  • Lập hội đồng xác định giá của TSCĐ: Thời gian thực hiện khoảng 1 tuần.
  • Quyết định nhượng bán TSCĐ: Thời gian thực hiện khoảng 1 ngày.
  • Thông báo công khai và tổ chức đấu giá: Thời gian thực hiện khoảng 1 tháng.
  • Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Thời gian thực hiện khoảng 1 tuần.
  • Hợp đồng mua bán TSCĐ: Thời gian thực hiện khoảng 1 ngày.
  • Biên bản giao nhận TSCĐ: Thời gian thực hiện khoảng 1 ngày.
  • Lập hóa đơn GTGT nhượng bán TSCĐ: Thời gian thực hiện khoảng 1 ngày.

Trong trường hợp nhượng bán tài sản cố định trực tiếp, thời gian làm thủ tục sẽ ngắn hơn, khoảng 1-2 tuần.

Doanh nghiệp cần lưu ý rằng, thời gian làm thủ tục nhượng bán tài sản cố định có thể thay đổi tùy thuộc vào tình hình thực tế.

3. Làm hồ sơ nhượng bán tài sản ở đâu?

Hồ sơ nhượng bán tài sản cố định được thực hiện tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Cụ thể, hồ sơ được nộp cho bộ phận kế toán hoặc bộ phận tài sản cố định của doanh nghiệp.

VI. Dịch vụ tư vấn và hướng dẫn thực hiện nhượng bán tài sản 

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định liên quan đến nhượng bán tài sản của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các quy định pháp lý và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến nhượng bán tài sản. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú với kinh nghiệm cung cấp dịch vụ pháp lý dày dặn tin rằng sẽ đem lại cho khách hàng sự an tâm và hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Rất mong được hợp tác với Quý Khách hàng.

Trân trọng cảm ơn!


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan