Pháp luật hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất hiện nay

Sự thay đổi nhanh chóng của thị trường bất động sản cùng với chính sách pháp lý cũng tạo ra những rào cản nhất định trong việc hoàn thiện các hợp đồng góp vốn. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Thực trạng liên quan đến hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất

Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất trong bối cảnh hiện nay đang trở thành một nội dung quan trọng trong các giao dịch dân sự, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư bất động sản. Thực trạng cho thấy, việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất giúp các nhà đầu tư huy động vốn hiệu quả, đồng thời tạo ra cơ hội hợp tác giữa các bên trong việc phát triển dự án. Tuy nhiên, thực tế cũng nảy sinh nhiều vấn đề pháp lý và thực tiễn, như việc xác định giá trị tài sản, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và trách nhiệm pháp lý của bên góp vốn.

Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay là sự thiếu nhất quán trong các quy định pháp luật liên quan đến việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất. Điều này dẫn đến khó khăn trong việc thực hiện các hợp đồng, cũng như gia tăng rủi ro cho các bên tham gia. Bên cạnh đó, việc quản lý và kiểm soát tài sản trong quá trình hợp tác cũng thường gặp nhiều phức tạp, đặc biệt là khi xảy ra tranh chấp.

Ngoài ra, sự thay đổi nhanh chóng của thị trường bất động sản cùng với chính sách pháp lý cũng tạo ra những rào cản nhất định trong việc hoàn thiện các hợp đồng góp vốn. Do đó, việc nâng cao nhận thức, cải thiện quy định pháp luật và tăng cường tính minh bạch trong các giao dịch này là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan và phát triển bền vững trong lĩnh vực đầu tư bất động sản.

II. Các quy định liên quan đến hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất

1. Thế nào là hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất?

Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất là một loại hợp đồng trong đó các bên thỏa thuận góp vốn vào một dự án hoặc một doanh nghiệp bằng cách sử dụng tài sản gắn liền với đất, chẳng hạn như nhà cửa, công trình xây dựng hoặc các tài sản khác không thể tách rời khỏi đất.

2. Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất chi tiết gồm những nội dung nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất là một loại hợp đồng quan trọng trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh bất động sản tại Việt Nam. Hợp đồng này quy định các điều khoản và điều kiện góp vốn của bên góp vốn, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Dưới đây là những nội dung chi tiết thường có trong hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, mã số thuế (nếu có) của bên góp vốn và bên nhận góp vốn.
  • Thông tin tài sản góp vốn: tài sản gắn liền với đất đang được góp vốn, bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản xây dựng trên đất, diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, tình trạng pháp lý,...
  • Giá trị tài sản góp vốn và mục đích góp vốn
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Thời gian góp vốn
  • Phương thức chia lợi nhuận
  • Giải quyết tranh chấp

Trong hợp đồng góp vốn, thông tin tài sản góp vốn và thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên là những nội dung quan trọng nhất:

  • Thông tin tài sản góp vốn: Đây là cơ sở để xác định giá trị góp vốn và tính hợp pháp của tài sản. Nếu tài sản không rõ ràng về quyền sở hữu hoặc tình trạng pháp lý, có thể gây ra tranh chấp sau này.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Xác định rõ ràng quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên giúp tránh mâu thuẫn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Tóm lại, hợp đồng cần phải cụ thể và chi tiết để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro cho tất cả các bên liên quan. Việc tham vấn ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý là cần thiết để xây dựng hợp đồng một cách chính xác và tránh được các vấn đề phát sinh trong tương lai.

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất

1. Ký kết hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thì có bắt buộc phải đăng ký biến động đất đai hay không?

Đăng ký biến động được quy định tại Điều 133 Luật Đất đai 2024 như sau:

  • Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;

Như vậy, trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thì bắt buộc phải đăng ký biến động đất đai.

2. Doanh nghiệp nhà nước có được ký kết hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất quốc phòng an ninh kết hợp lao động sản xuất, xây dựng kinh tế không?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 201 Luật Đất đai 2024 có quy định về Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế như sau:

Quyền và nghĩa vụ của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được quy định như sau:

  • Được tổ chức sản xuất, kinh doanh theo phương án đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt;
  • Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích khác theo quy định của pháp luật;
  • Không được bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh;
  • Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất;
  • Không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
  • Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt; trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, xử lý tài sản thế chấp, tài sản góp vốn thì chỉ được thực hiện trong nội bộ giữa các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này theo phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt;
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Theo đó, doanh nghiệp nhà nước sử dụng đất quốc phòng an ninh kết hợp lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được quyền góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.

Lưu ý: Trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, xử lý tài sản thế chấp, tài sản góp vốn thì chỉ được thực hiện trong nội bộ theo phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.

3. Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất có bắt buộc công chứng không?

Việc công chứng hợp đồng thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

Như vậy, hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải công chứng. Còn trường hợp bạn là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng nhưng phải công chứng theo yêu cầu của các bên.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan