Pháp luật liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Trong bối cảnh kinh tế ngày nay, Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là một trong những phương thức pháp lý cho phép kết thúc mối quan hệ làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động mà không cần đến giải quyết tranh chấp hay can thiệp từ các cơ quan chức năng. Quá trình này yêu cầu sự đồng thuận của cả hai bên dựa trên các nguyên tắc công bằng và minh bạch, nhằm đảm bảo lợi ích của cả người sử dụng lao động và người lao động được tôn trọng.

Vậy thực trạng liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hiện nay như thế nào? Các quy định pháp luật liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động và những vướng mắc gì cần giải đáp liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động?

I. Thực trạng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hiện nay 

Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động đang trở thành một phương thức phổ biến để giải quyết các vấn đề lao động một cách linh hoạt và nhân văn, nhằm đảm bảo lợi ích của cả người sử dụng lao động và người lao động. Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng thỏa thuận này như một giải pháp để giảm bớt sức ép từ thị trường, cũng như thích ứng với các thay đổi trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, việc thực hiện thỏa thuận này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật để tránh các tranh chấp pháp lý không đáng có.

II. Quy định pháp luật liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động 

1. Thế nào là thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động 

Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là sự đồng ý của cả hai bên (người sử dụng lao động và người lao động) về việc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đã định mà không cần có sự vi phạm từ bất kỳ bên nào. Thỏa thuận này phải được thực hiện một cách tự nguyện và không có sự ép buộc từ bất kỳ phía nào.

2. Quy trình thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật 

Quy trình thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành cần tuân thủ một số bước cụ thể để đảm bảo tính pháp lý và công bằng cho cả người sử dụng lao động và người lao động. 

Quy trình thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật 

Dưới đây là các bước trong quy trình thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động:

-Bước 1: Đề xuất thỏa thuận chấm dứt hợp đồng từ một trong hai bên.

-Bước 2: Thảo luận và đàm phán giữa hai bên về điều kiện và các điều khoản liên quan.

-Bước 3: Soạn thảo văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

-Bước 4: Ký kết văn bản thỏa thuận bởi đại diện của cả hai bên.

-Bước 5: Thực hiện các thủ tục cần thiết sau khi hợp đồng chấm dứt như quyết toán lương, trả các khoản thưởng, bảo hiểm...

3. Chủ thể có quyền đề xuất thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động 

Cả người sử dụng lao động và người lao động đều có quyền đề xuất thỏa thuận chấm dứt hợp đồng. Đề xuất có thể được đưa ra khi một trong hai bên gặp phải vấn đề không thể giải quyết được bằng các biện pháp khác hoặc khi có những thay đổi về mặt kinh tế, kỹ thuật làm ảnh hưởng đến việc làm.

III. Các câu hỏi thường gặp liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động 

1. Thời gian tối thiểu phải thông báo cho người lao động khi thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động trong thời hạn bao lâu? 

Theo Điều 45 Bộ luật Lao động Việt Nam năm 2019, thời gian thông báo tối thiểu mà người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động khi thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động phụ thuộc vào loại hợp đồng và thời hạn của hợp đồng. Dưới đây là các quy định cụ thể:

-Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Thông báo trước ít nhất 45 ngày.

-Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên: Thông báo trước ít nhất 30 ngày.

-Hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng: Thông báo trước ít nhất 3 ngày làm việc.

Những quy định này nhằm mục đích đảm bảo rằng người lao động có đủ thời gian để chuẩn bị cho sự chuyển giao, tìm kiếm cơ hội việc làm mới, và đảm bảo các quyền lợi khác như quyền được trả lương, trợ cấp thôi việc, và các quyền lợi bảo hiểm liên quan.

2. Mẫu Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động giữa các bên mới nhất hiện nay? 

CÔNG TY ………………………

Số …………………….

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---o0o---

THỎA THUẬN

CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

- Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP);

- Căn cứ các văn bản pháp luật có liên quan.

Hôm nay, ngày …/…/2022, tại trụ sở chính của Công ty……………………, chúng tôi, gồm có:

CÔNG TY: …………………… (BÊN A)

Mã số doanh nghiệp:

Trụ sở chính:

Người đại diện theo pháp luật (ông/bà):

Sinh ngày: …………………… Chức danh:

NGƯỜI LAO ĐỘNG: …………………… (BÊN B)

Sinh ngày: …………………… CCCD/CMND số:

Cấp ngày: …………………… Nơi cấp:

Nơi đăng ký thường trú:

Hai bên thỏa thuận và thống nhất các nội dung sau đây:

Điều 1: Chấm dứt hợp đồng lao động

a. Chấm dứt hợp đồng lao động số ………… ký kết ngày …/…/…. giữa Công ty …………………… và……………………. kể từ ngày …/…/2022.

b. Tất cả quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến hợp đồng lao động nêu trên sẽ chấm dứt kể từ ngày …/…/2022.

c. Bên A có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền nêu sau cho bên B theo đúng hợp đồng lao động và các thỏa thuận khác (nếu có):

- Tiền lương: …………………….

- Tiền ngày nghỉ hằng năm (người lao động chưa nghỉ hết): …………………….

- Trợ cấp thôi việc: …………………….

- Các khoản khác (nếu có): …………………….

Điều 2. Trách nhiệm của bên A

a. Thực hiện đầy đủ các thỏa thuận tại Điều 1.

b. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B bàn giao công việc.

Điều 3. Trách nhiệm của bên B

a. Thực hiện bàn giao công việc, tài sản (nếu có) cho Bên A theo đúng quy định.

b. Thanh toán hết các khoản nợ (nếu có) với Bên A trước ngày …/…/…

c. Cam kết không không khiếu nại bất kỳ điều gì sau khi Bên A giải quyết chế độ chấm dứt hợp đồng theo Thỏa thuận này.

Điều 4. Thỏa thuận khác

a. Các Bên đồng ý rằng, bằng sự hiểu biết của mình đã đọc, hiểu và đồng ý chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản của Thoả thuận này.

b. Thỏa Thuận này được lập thành hai (02) bản có giá trị như nhau. Mỗi Bên giữ một (01) bản để thực hiện.

BÊN A

(ký tên; ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

BÊN B

(ký tên và ghi rõ họ tên)

3. Người sử dụng lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động thì có phải bồi thường tiền cho người lao động không? 

Theo BLLĐ 2019 thì người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu người lao động thuộc một trong số các trường hợp tại điều 38 Bộ luật này. Như vậy, nếu người sử dụng lao động tuân thủ đúng quy định về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ với người lao động thì người lao động sẽ không được bồi thường vì người sử dụng lao động đã thực hiện đúng pháp luật.

Những trường hợp hợp đồng lao động bị chấm dứt sớm do người sử dụng lao động và không phải do lỗi của người lao động, như trong trường hợp giảm biên chế, tái cấu trúc công ty, hoặc khó khăn kinh tế, người sử dụng lao động thường phải trả cho người lao động trợ cấp thôi việc. Mức trợ cấp này được tính dựa trên số năm làm việc của người lao động tại công ty, theo quy định của pháp luật về lao động tại điều 42 BLLĐ 2019.

Người sử dụng lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động thì có phải bồi thường tiền cho người lao động không? 

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động gồm:

-Tư vấn về các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến lao động.

-Hỗ trợ soạn thảo và đánh giá tính pháp lý của thỏa thuận.

-Đại diện trong các cuộc đàm phán giữa người lao động và người sử dụng lao động.

-Hỗ trợ giải quyết tranh chấp nếu có xảy ra sau khi chấm dứt hợp đồng.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp